Hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có M X = 12 , 4 . Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết hiệu suất tổng hợp NH 3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. M Y có giá trị là :
A.15,12
B.18,23
C.14,76
D.13,48
Cho 19,1g hỗn hợp gồm Ba và Al phản ứng hoàn toàn với 6,72l hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc), thu được 36,5g hỗn hợp X gồm các muối và oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 dư, thu được m(g) kết tủa. Tính giá trị của m.
Gọi số mol O2 là a Cl2 là b
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{32a+71b=36,5-19,1=17,4}\\\text{a+b=0,3}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol Ba là x số mol Al là y
Bảo toàn e ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{2x+3y=4a+2b=0,8}\\\text{137x+27y=19,1}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)m=mBaSO4=0,1.233=23,3(g)
Cho m hỏi:
a,công thức tính khối lượng mol trung bình ? làm mẫu Vd tính kl mol tb của hỗn hợp khí : hỗn hợp khí X gồm 1 mol O2 và 4 mol N2
b,công thức tính tỉ khối là gì ? và làm mẫu cho mình vi dụ này tính tỉ khối hỗn hợp X (gồm 4 mol O2 và 1 mol N2) so với H2
c,làm hộ mình bài này tính tỉ lệ mol của 2 khí trong hỗn hợp X gồm O2 và N2 có dX/H2=15
Giúp mình nhanh nhất có thể nha,plz!
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dd X chứa m gam muối và 0,56 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Vì ta có thể tính được ngay số mol của N2 và H2 và đây cũng là dự kiện mấu chốt để tìm m với dạng toàn này nên đầu tiên ta tìm số mol của N2 và H2 bằng cách: đặt nN2 và H2 lần lượt là x, y. Ta được: x + y = 0,025
tỉ khối so với H2: 28x + 2y/ 2(x + y) = 11,4 (với x + y = 0,025)
=> x = 0,02; y = 0,005
Sử dụng bảo toàn electron: số mol electron nhường = số mol electron nhận thì: 2nMg > ***N2 + 2nH2 nên phản ứng có tạo NH4Cl
quá trình oxi hóa: Mg - 2e -----> Mg2+
quá trình khử: 2NO3- -10e ----> N2 (N(+5) -5e ----> N(0))
NO3- -8e ------> NH4+ (n(+5) - 8e ---> N(-3))
2H+ -2e ---> H2
Vậy 2.0,124 = 0,025.10 + 0,005.2 + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,01
m = mMgCl2 + mNH4Cl = 0,145.95 + 0,01.53,5 = 14,31 gam
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Giá trị của m là:
A. 30,93
B. 31,29
C. 30,57
D. 30,21
Chọn đáp án A
Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của A là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit = 12 → số măt xích là 15 → k đạt max khi Z chứa 14 mắt xích ( ứng với 13 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 14 → k ≤ 1,4 → k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 GLy và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H 2 O .
Có n G = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala+ 8 H 2 O
m = 0,01. ( 29. 75 + 18. 89 -46. 18) + 8. 0,01.18 = 30,93 gam.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gián phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm: CH4, C2H4, C2H6, C2H2, H2. Dẫn hỗn hợp Y qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam và còn V (l) hỗn hợp khí Z (đktc). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8
a) Tìm V
b) Tính % thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z
a) \(m_X=5,14\left(g\right)=m_Y\)
\(BTKL\Rightarrow m_Z=m_Y-0,82=4,32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_Z=\frac{4,32}{8\cdot2}=0,27\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_Z=6,048\left(l\right)\)
b) Đặt \(n_{C_2H_6}=x;n_{H_2\left(Y\right)}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_Z=0,15+x+y=0,27\\m_Z=0,15\cdot16+30x+2y=4,32\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_6}=22,22\%\)
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X pư vừa đủ với ddNaOH( đun nóng) thu được dd Y chứa m gam muối của Na và 8.96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gôm 2 chất khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối Z so với hiđro là 10,25. Giá trị của m????
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí sunfuro ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Ta có: 56x + 64y = 12 (1)
nSO2 = 5.6/22.4=0.25mol
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2(mol) x 1.5x
Cu + 2H2SO4 -> 2H2O + SO2 + CuSO4
(mol) y y
1.5x + y = 0.25 (2)
Giải PT (1) và (2)
x=0.1
y=0.1
mFe = 0.1*56=5.6g
mCu = 0.1*64 = 6.4g
%Fe = 5.6/12*100= 46.67%
%Cu = 6.4/12*100= 53.33%
Hỗn hợp X gồm SO 2 và O 2 có tỉ khối so với H 2 là 26. Nung hỗn hợp X có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (gồm SO 2 , O 2 , SO 3 ) có tỉ khối so với H 2 là 32,5.a/ Tính số mol mỗi khí có trong 1 mol X.b/ Tính % thể tích từng khí trong Y.
Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (điều kiện tiêu chuẩn) gồm 2 khí N2 và N2O . Ti khối hơi của hỗn hợp X so với H2 = 17,2 . Xác định tên kim loại M .