Hỗn hợp A gồm CH 4 và C 2 H 4 . Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca OH 2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách tách riêng
a) CH4 trong hỗn hợp gồm CH4 và CO2
b) C2H4 trong hỗn hợp C2H4, CO2
c) CH4 trong hỗn hợp gồm C2H2 và CH4
d) CH4 trong hỗn hợp gồm CH4, C2H4, CO2
a và b giống nhau nhé bạn . mình làm câu a cứ thế mà bạn sửa lại để làm câu b
dẫn lần lượt hỗn hợp khí trên qua dd ca(oh)2 dư co2 bj hấp thụ khí bay ra là ch4
co2+ca(oh)2 ---> caco3 +h2o
c, câu này bạn dùng dd br2 dư nhé c2h2 bj hâpd thụ
d, câu này dùng co2 dư và ddbr2 dư nhé
chúc bạn làm bài tốt
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gián phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm: CH4, C2H4, C2H6, C2H2, H2. Dẫn hỗn hợp Y qua bình chứa dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 0,82 gam và còn V (l) hỗn hợp khí Z (đktc). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 8
a) Tìm V
b) Tính % thể tích của C2H6 trong hỗn hợp Z
a) \(m_X=5,14\left(g\right)=m_Y\)
\(BTKL\Rightarrow m_Z=m_Y-0,82=4,32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_Z=\frac{4,32}{8\cdot2}=0,27\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_Z=6,048\left(l\right)\)
b) Đặt \(n_{C_2H_6}=x;n_{H_2\left(Y\right)}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_Z=0,15+x+y=0,27\\m_Z=0,15\cdot16+30x+2y=4,32\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_6}=22,22\%\)
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 g kết tủa. Hãy tính % thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp.
\(CH_4+CO_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có :
\(n_{hh}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CH4 b là số mol C2H4
Giải hệ PT
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,1\)
\(\%V_{C2H4}=\%V_{CH4}=50\%\)
cho 10 lít hỗn hợp khí A gồm C2H6,C2H4và H2 qua Niken nung nóng sau phản ứng thu được 8 lít hỗn hợp khí B gồm C2H6và H2 . Tính thể tích C2H4 trong A
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3,tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp hơi B gồm CH4 và CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B, biết sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4,CH2, C4H6 thu được V lít CO2=V lít hơi nước trong điều kiện cùng nhiệt độ áp suất. Tính % V CH4 trong hỗn hợp A
cho 33,6 lít hỗn hợp gồm 2 khí là CH4 và C2H4 phản ứng hết 250ml dung dịch brom
a)viết phương trình hóa học
b)tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Có hỗn hợp gồm 3 chất rắn: BaSO4, BaCO3, BaCl2. Hãy tách các chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hóa học
dẫn hỗn hợp qua nước dư thì ta tách :
+ BaSO\(_4\) , BaCO\(_3\) o tan trong nước
+ dung dịch nước lọc là BaCl\(_2\) đem cô cạn dung dich này thu được BaCl\(_2\)
- Sau đó dẫn hỗn hợp các chất rắn không tan trong nước qua khí CO2 vs nước, ta tách ra
+BaSO4 o tan nên ta tách ra BaSO4
+ dung dich là Ba(HCO3)2 đem nung nong được BaCO3
BaCO\(_3\) + CO\(_2\) + H\(_2\)O ⇌ Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
Đốt cháy V lít hỗn hợp khí X1 gồm C2H4, C3H8, H2 thu được a mol CO2 và 1,3a mol H2O. Mặt khác khi đốt cháy V lít hỗn hợp X2 gồm C2H4 và ankan A cũng thu được lượng CO2 và H2O như trên. Xác định CTPT của A.
nx1 = nx2 = V/22.4 (1)
PTHH
C3H8 + 5O2---> 3CO2 +4H2O. (1)
Bảo toàn số mol ==>n C3H8 = n H2O - nCO2 (2)
2H2 + O2 ==> 2H2O (2)
theo pt n H2 = nH2O (3)
lấy 2 + 3 ==> nC3H8 + nH2= nA = sum (nH2O ) - nCO2 =1.3a -1a = 0.3a (4)
lấy (1) - (4) ==> n C2H4 trong X1 =nC2H4 trong X2 =V/22.4 - 0.3a (mol)
Vì n C2H4 trong X1 =nC2H4 trong X2 và số mol CO2 và H2O sinh ra ở 2 pt là như nhau nên bảo toàn số mol
==> n C3H8 + nH2 trong X1 = n ankan trong X2
hay 0.3a mol = n ankan trong X2
vậy khi đốt cháy 0.3 a mol C3H8+H2 (trong X1) cũng là đốt 0.3a mol ankan trong X2
hay đốt 1mol C3H8 +H2 trong X1 giống đốt 1mol ankan trong X2
đặt CT HH cho ankan đó là CnH2n+2 (1 mol)
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 --> n CO2 + n+1 H2O (3)
đặt a là số mol C3H8 Pứ pthh(1)
b là số mol H2 pứ pthh(2)
vì nC3H8 +nH2 trong X1 = n ankan trong X2 (chứng minh trên kia)
nên ta có hệ: hông biết lập hệ thôg cảm
a+b =1mol
và nCO2(1)=nCO2 (3)
hay 3a= n ×1 = n
cho n chạy từ 1 đến 4
n = 1 ==> CH4 ==> a = 1/3 ==> b = 2/3 mol
n=2. ===> C2H6 ==>a=2/3 mol ==> b=1/3 mol
n=3 ==> C3H8 ==> a =1mol ==> b=0 mol loại
n=4 ==> C4H10 ==> a= 4/3 loại
vậy ankan a là CH4 và C2H6
chúc may mắn nè
like ủng hộ mình nhé
Có: \(n_{X_1}=n_{X_2}=\frac{V}{22,4}\)
\(n_{C_3H_8}+n_{H_2}=n_A=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,3a\)
\(\rightarrow n_{C_2H_4trongX_1}=n_{C_2H_4trongX_2}=\frac{V}{22,4}-0,3a\)
\(\rightarrow\) Đốt cháy 0,3 mol C3H8 + H2 giống đốt cháy 0,3 mol A ( CnH2n + 2)
\(\rightarrow\) Đốt cháy 1 mol ( C3H8 + H2 ) giống đốt cháy 1 mol C2H2n + 2
\(\rightarrow n< 3\)
\(\rightarrow A\) là CH4 hoặc C2H6
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp Ạ (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
nA=0,15(mol)
nCaCO3=0,2(mol)
Từ 1:
nCaCO3=nCO2=0,2(mol)
=>nC=0,2(mol)
Đặt nCH4=a
nC2H4=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\a+2b=0,2\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;b=0,05
%VCH4=\(\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\)
%VC2H4=100-66,67%=33,33%