Cho các chất : Z n ( O H ) 2 ; H 2 N C H 2 C O O H ; NaHS ; A l C l 3 ; ( N H 4 ) 2 C O 3 ; H 2 N C H 2 C O O C H 3 . Số chất trong dãy là chất có tính lưỡng tính là :
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Cho C=12; O=16: N=14; H=1
Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Cho C=12; O=16: N=14; H=1
Cho hh gồm Al, Cu, Fe2O3 vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X và chất rắn Y. Cho từ từ dd NaOH tới dư vào dd X thu được dd Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dd Z thu được kết tủa Q.
Xác định thành phần các chất có trong X,Y,Z,M,N,P,Q. Biết các pứ xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình pứ xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X . Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là
{NaI; NaBr} →{NaBr}→NaCl
Gọi số mol NaI và NaBr ban đầu lần lượt là a, b
x=150a+103b
y=103(a+b)
z=58,5(a+b)
2y=x+z
=>a=17,8b
=>%mNaBr=3,7%
1. Mô tả sự hình thành liên kết hoá học trong các phân tử sau:
a)Na2O b) HF c) KCl d) H2S
Cho Na(Z= 11); K( Z=19); O(Z= 8); H(Z=1); F(Z= 9); S( Z=16)
2. Xác định điện hoá trị( hoặc cộng hoá trị ) của các nguyên tố trong các hợp chất ở phần 1.
2.
Na2O: Na điện hoá trị 1+, O điện hoá trị 2-
HF: H điện hoá trị 1+, F điện hoá trị 1-
KCl: K điện hoá trị 1+, Cl điện hoá trị 1-
H2S: H cộng hoá trị I, S cộng hoá trị II
1.a,
Δχ= 2,51 => Liên kết ion
Nguyên tử Na nhường 1e tạo cation Na+. Nguyên tử O nhận 2e tạo anion O2−. Một O2− hút 2 Na+ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.
b,
Δχ= 1,78 => Liên kết ion
Nguyên tử H nhường 1e tạo cation H+ Nguyên tử F nhận 1e tạo anion F− Một F− hút một H+ về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.
c,
Δχ= 2,34 => Liên kết ion
Nguyên tử K nhường 1e tạo cation K+. Nguyên tử Cl nhận 1e tạo anion Cl−. Một K+ hút 1 Cl− về phía mình nhờ lực hút tĩnh điện, tạo liên kết ion.
d,
Δχ= 0,38 => Liên kết cộng hoá trị không cực
Nguyên tử S có 2e độc thân. Mỗi e độc thân ghép đôi với 1 nguyên tử H có 1e độc thân. Mỗi cặp e ghép đôi tạo 1 liên kết trong phân tử H2S.
Cho hỗn hợp Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung M ngoài không khí tới khi khối lượng không đổi thu được N. Cho khí H2 đi qua N nung nóng thu được chất rắn D. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q.
a, Xác định thành phần các chất có trong X,Y,Z,M,N,P,Q. Biết các pư xảy ra hoàn toàn.
b, Viết các ptpư xảy ra
- Cho hh vào H2SO4 (l) , dư :
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2
dd X : Al2(SO4)3 , Fe2(SO4)3 , H2SO4 dư
Cr Y : Cu
- Cho NaOH đến dư vào X :
Al2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
dd Z : NaAlO2, Na2SO4
Kt M : Fe(OH)3
- Nung M ngoài kk :
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
N : Fe2O3
- Cho H2 đi qua N nung nóng :
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
D : Fe , Fe2O3 dư ( có thể có )
- Sục CO2 đến dư vào Z :
NaAlO2 + CO2 + H2O --> Al(OH)3 + NaHCO3
Kt Q : Al(OH)3
P1: Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
=> dung dịch X bao gồm: H2SO4 dư ; Al2(SO4)3 ; Fe2(SO4)3
=> Chất rắn Y bao gồm Cu
P2: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -> 3Na2SO4 + 2 Al(OH)3
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH -> 3Na2SO4 + 2 Fe(OH)3
=> dung dịch Z là: Na2SO4 ; NaOH dư
Kết tủa M : Al(OH)3 ; Fe(OH)3
P3: 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
2 Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
=> N gồm: Al2O3 ; Fe2O3
P4: Fe2O3 + 3H2 -> 2 Fe + 3 H2O
=> chất rắn D bao gồm Fe và Al2O3
P5: CO2 + NaOH -> NaHCO3
-> Kết tủa Q là NaHCO3 ( Đoạn này anh không chắc vì Na2CO3 không thể kết tủa nên chỉ có thể là NaHCO3 )
Cho Na (Z=11), O (Z=8). Viết công thức hợp chất có thể hình thành và cho biết loại liên kết hóa học hình thành.
\(Na:1s^22s^22p^63s^1\)
\(O:1s^22s^22p^4\)
Khi tham gia hình thành liên kết nguyên tử Na có xu hướng nhường 1e, nguyên tử O có xu hướng nhận 2 e để cùng đạt đến cấu hình bền của khí hiếm
Hợp chất hình thành là Na2O
Liên kết giữa Na và O là liên kết ion
Câu 1 : Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố sau : O ( Z=8) , N ( Z=14 ) , K ( Z=19 ) , P ( Z=15 ).
Câu 2 : Hãy tính phân tử khối của các hợp chất sau : Al2O3 ; Al2(SO4)3 ; Fe(NO3)3 ; Na3PO4 ; Ca(H2PO4)2 ; Ba3(PO4)2 ; ZnSO4 ; AgCl ; NaBr.
Câu 1:
O: 6 e ngoài cùng
N: 4 e ngoài cùng
K:1 e ngoài cùng
P: 5 e ngoài cùng
Câu 2:
\(PTK_{Al_2O_3}=2.27+16.3=102\left(đVc\right)\)
Al2(SO4)3=27.2+3.(32+16.4)=342(đVc)
\(Fe\left(NO_3\right)_3=56+3.\left(14+16.3\right)=242\left(đVc\right)\)
\(Na_3PO_4=23.3+31+16.4=164\left(đVc\right)\)
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2=40+2.\left(1.2+31+16.4\right)=234\left(đVc\right)\)
\(Ba_3\left(PO_4\right)_2=137.3+2.\left(31+16.4\right)=601\left(đVc\right)\)
\(ZnSO_4=65+32+16.4=161\left(đVc\right)\)
\(AgCl=108+35,5=143,5\left(đVc\right)\)
\(NaBr=23+80=103\left(đVc\right)\)
1. Hợp chất A có CTHH là X₂O₃, PTK của A là 102 đvC. Nguyên tố X là: (O:16)
Fe
Al
Na
Mg
2. Cho các chất sau: CO; H₂; CaO; N₂; S; NaOH; HCl; O₂; Ba. Có bao nhiêu hợp chất?
1
2
3
4
3. Cho các chất sau: CO; H₂O; CaO; S; NaOH; HCl; O₂; Ba. Có bao nhiêu đơn chất?
1
2
3
4
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X pư vừa đủ với ddNaOH( đun nóng) thu được dd Y chứa m gam muối của Na và 8.96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gôm 2 chất khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối Z so với hiđro là 10,25. Giá trị của m????