Cho phương trình z 2 + b z + c = 0 có hai nghiệm z 1 ; z 2 thỏa mãn z 2 - z 1 = 4 + 2 i . Gọi A, B là điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình z 2 - 2 b z + 4 c = 0 . Tính độ dài đoạn AB
A. 8 5
B. 2 5
C. 4 5
D. 5
Cho phương trình z 3 + a z 2 + b z + c = 0 . Nếu z = 1 − i và z = 1 là hai nghiệm của phương trình thì a − b − c bằng (a, b, c là số thực).
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Cho phương trình z 3 + a z 2 + b z + c = 0 Nếu z=1-i và z=1 là 2 nghiệm của phương trình thì a - b - c bằng
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Cho phương trình z 3 + a z 2 + b z + c = 0 nhận z = 2 và z = 1 + i làm các nghiệm của phương trình. Khi đó a - b + c là
Cho phương trình: x²-2(m-3)x+(m-4)=0 (1) a) giải phương trình với m=1 b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt c) Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu d)Tính theo m giá trị của biểu thức A=1/x1+1/x2.Tìm m để A € Z để A € Z
a: Khi m=1 thì pt sẽ là: x^2+4x-3=0
=>x=-2+căn 7 hoặc x=-2-căn 7
b: Δ=(2m-6)^2-4(m-4)
=4m^2-24m+36-4m+16
=4m^2-28m+52=(2m-7)^2+3>0
=>PT luôn có hai nghiệm pb
c: PT có hai nghiệm trái dấu
=>m-4<0
=>m<4
Cho a, b, c ε R, a # 0, z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình az2 + bz + c = 0
Hãy tính z1 + z2 và z1 z2 theo các hệ số a, b, c.
Cho a, b, c ε R, a # 0, z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình az2 + bz + c = 0
Hãy tính z1 + z2 và z1 z2 theo các hệ số a, b, c.
Áp dụng hệ thức Vi-et , ta có \(\begin{cases}z_1+z_2=-b\\z_1.z_2=c\end{cases}\)
Trong C, phương trình z 2 - z + 1 = 0 có tổng hai nghiệm là:
A. -1
B. 1
C. i
D. –i
Chọn B.
Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là z1; z2.
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:
Tìm hai số thực b và c biết rằng phương trình z 2 + b z + c = 0 có nghiệm phức z = 1+i
Tìm hai số thực b và c biết rằng phương trình z 2 + b z + c = 0 có nghiệm phức z=1+i.
A. b = 2 c = 2
B. b = - 2 c = 2
C. b = 2 c = - 2
D. b = - 2 c = - 2
Phương trình z 2 + b z + c = 0 có một nghiệm phức là z = 1 - 2 i .Tích của hai số b và c bằng
A. 3
B.-10
C.-2 và 5
D. 5