Cho phương trình z 3 + a z 2 + b z + c = 0 nhận z = 2 và z = 1 + i làm các nghiệm của phương trình. Khi đó a - b + c là
Tìm các số thực a,b,c để phương trình (ẩn z) z 3 + a z 2 + b z + c = 0 nhận z = 1 + i và z = 2 làm nghiệm
Trong mặt phẳng Oxy, gọi A là điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn:\(\left(1-2i\right)z-\dfrac{2-i}{1+i}=\left(3-i\right)z\) . Tọa độ trung điểm I của OA là
A: I \(\left(\dfrac{1}{20};\dfrac{7}{20}\right)\)
B: I \(\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}\right)\)
C:I \(\left(\dfrac{1}{10};\dfrac{7}{10}\right)\)
D:I \(\left(\dfrac{1}{16};\dfrac{7}{16}\right)\)
Cho phương trình \(z^2+bc+c=0\) có hai nghiệm z1 z2 thỏa mãn z2 - z1 = 4+2i . Gọi A,B là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình \(z^2-2bz+4c=0\) . Tính độ dài đoạn AB
A: \(8\sqrt{5}\)
B: \(2\sqrt{5}\)
C: \(4\sqrt{5}\)
D: \(\sqrt{5}\)
Cho số phức z thay đổi hoàn toàn thỏa mãn: |z-i| = |z-1+2i|. Tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ biểu diễn số phức w thỏa mãn: w = (2-i)z+1 là một đường thẳng. Viết phương trình đường thẳng đó.
A. -x + 7y + 9 = 0
B. x + 7y - 9 = 0
C. x + 7y + 9 = 0
D. x - 7y + 9 = 0
Tập hợp các điểm biểu diễn số thức z thỏa mãn |z+2| = |z-i| là một đường thẳng có phương trình
A. 4x + 2y + 3 = 0
B. 2x + 4y + 13 = 0
C. 2x - 4y + 13 = 0
D. x = 4 + t y = - 2 + t z = 1 + t
Cho các số phức z thỏa mãn z − i = z − 1 + 2 i . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức w = 2 − i z + 1 trên mặt phẳng tọa độ là một đường thẳng. Phương trình đường thẳng đó là
A. x − 7 y − 9 = 0
B. x + 7 y − 9 = 0
C. x + 7 y + 9 = 0
D. x - 7 y + 9 = 0
Cho i là đơn vị ảo. Tập hợp các điểm biểu diễn hình học số phức thỏa mãn |z-1+1| = |z+i-2| là đường thẳng có phương trình
Gọi S là tổng các số thực m để phương trình z 2 - 2 z + 1 - m = 0 có nghiệm phức thỏa mãn z = 2 Tính S.