Một vật yên nằm yên có thể có
A. động năng
B. thế năng
C. động lượng
D. vận tốc
Một vật có khối lượng 500g rơi tự do (Không vận tốc đâù) từ độ cao h = 100m xuống đất, lấy g = 10m/s2. Tính
a. Động năng của vật tại độ cao 50m
b. Độ cao của vật ở vị trí có động năng bằng thế năng
Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a) Cơ năng ban đầu của vật: \(W_1=m.g.h_1=0,5.10.100=500(J)\)
Tại độ cao h2 = 50m thì thế năng là: \(W_{t2}=m.gh_2=0,5.10.50=250(J)\)
Cơ năng tại vị trí này: \(W_2=W_{đ2}+W_{t2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: \(W_2=W_1=500(J) \Rightarrow W_{đ2}=500-250=250(J)\)
b) Tại vị trí động năng bằng thế năng:
\(W_đ=W_t\Rightarrow W=2.W_t\Rightarrow m.g.h_1=2.m.g.h_3\)
\(\Rightarrow h_3=\dfrac{h_1}{2}=\dfrac{100}{2}=50(m)\)
tìm độ cao khi vật chạm đất.
m=0,5kg, Z= 100m g=10m/s^2
Con lắc đơn gồm hòn bi có khối lượng M treo trên dây đang đứng yên. Một vật nhỏ khối lượng m=0.25M chuyển động với động năng Wo theo phương nằm ngan, đến va chạm với hòn bi rồi dính với nó làm một. Cơ năng của hệ sau va chạm
A. Wo
B. 0.8Wo
C. 0.5Wo
D.0.2Wo
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và sau và chạm
\(P_t=P_s\)
=> \(m_0v_0=\left(m+m_0\right)V\Rightarrow V=\frac{m_0}{m+m_0}v_0.\)
Mà động năng của vật nhỏ m0 là \(W_0=\frac{1}{2}m_0v_0^2\Rightarrow v_0^2=\frac{2W_0}{m_0}\)
Thay vao phương trình của V ta được
\(V=\frac{m_0.2.W_0}{\left(m_0+m\right)^2}.\)
Cơ năng của hệ chính là động năng của hệ hai vật sau khi va chạm
\(W=\frac{1}{2}.\left(m+m_0\right).V^2=0.2.W_0.\)
chọn đáp án D.
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3 m/s.
D. 4 m/s.
Một vật có khối lượng 100g chuyển động với vận tốc 2,5m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 150g đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3,75 m/s.
D. 4 m/s.
Lời giải
Hệ hai vật ngay khi va chạm mềm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn (Động lượng của hệ trước và sau va chạm bằng nhau):
p t r c → = p s a u → ⇔ m 1 v 1 → + m 2 v 2 → = m 1 + m 2 v →
Có ban đầy vật 2 đứng yên ⇒ v 2 = 0
Ta suy ra: v = m 1 v 1 m 1 + m 2 = 0 , 1.2 , 5 0 , 1 + 0 , 15 = 1 m / s
Đáp án: B
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s
B. 1 m/s
C. 3 m/s
D. 4 m/s
Chọn B.
Hệ hai vật ngay khi va chạm mềm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn:
Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3 m/s.
D. 4 m/s.
Chọn B.
Hệ hai vật ngay khi va chạm mềm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn:
Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 0,32 m/s.
B. 36 km/h
C. 36 m/s
D. 10 km/h
Đáp án B.
Từ công thức tính động năng: Wd =1/2 mv2 → v = 2 W d m = 2 . 20 0 , 4 = 10 m / s = 36 k m / h
Giúp mik giải một vật có khối lượng m=2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát . Dưới tác dụng của lực 5N vật chuyển động và đi được 10m . tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy A 25 B 7.07 C 15 D 50
một vật có khối lượng m=2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát . Dưới tác dụng của lực 5N vật chuyển động và đi được 10m . tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy
A, 25 B, 7.07 C, 15 D,50
Giải thích các bước giải:
đl 2 niuton
\(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{5}{2}=2,5\)(m/\(s^2\))
\(v^{^{ }2}-v^{^{ }2_{ }}_0=2as\)
\(=>v=\sqrt{2.2,5.10}=\sqrt{50}\)(m/s)
Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động có biên độ lần lượt là A1, A2 và A1 = 2A2. Biết rằng khi dao động 1 có động năng 0,56J thì dao động 2 có thế năng 0,08J. Khi dao động 1 có động năng 0,08J thì dao động 2 có thế năng là
A. 0,20J
B. 0,56J
C. 0,22J
D. 0,48J
Phương pháp: Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng:
Định luật bảo toàn cơ năng: W = Wđ + Wt
Cách giải:
+ Hai vật dao động cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau => Phương trình của li độ và vận tốc của hai dao động là:
Công thức tính động năng và cơ năng :
Đáp án A
Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động có biên độ lần lượt là A 1 , A 2 và A 1 = 2 A 2 . Biết rằng khi dao động 1 có động năng 0,56J thì dao động 2 có thế năng 0,08J. Khi dao động 1 có động năng 0,08J thì dao động 2 có thế năng là
A. 0,20J
B. 0,56J
C. 0,22J
D. 0,48J
Đáp án A
Phương pháp: Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng:
Định luật bảo toàn cơ năng: W = W đ + W t
Cách giải:
+ Hai vật dao động cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau => Phương trình của li độ và vận tốc của hai dao động là: