Cho hai tập hợp M = { 8 k + 5 | k ∈ ℤ } , N = { 4 l + 1 | l ∈ ℤ } .
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. M ⊂ N
B. N ⊂ M
C. M = N
D. M = ∅ , N = ∅
Cho tập hợp H là 3 số lẻ đầu tiên
K là tập hợp 6 số tự nhiên đầu
1)Viết tập hợp M có 4 phần tử sao cho ; H\(\subset\)M
M\(\subset\)K
H={ 1 ; 3 ; 5 }
K={ 1 ; 2 ;3 ; 4 ;5 ; 6 }
1, M= { 1; 3 ;5 ; 0 } , M={ 1; 4 ;5 ;4 } , M={ 1;3;5;2}
cho tập hợp L= {n/n=2k+1 với k ∈ N}
nêu 4 số tụ nhiên thược tập hợp L và 4 số tự nhiên không thuộc tập L.
hạy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo 1 cách.
4 số tự nhiên thuộc L \(=\left\{3;5;7;9\right\}\)
4 số tự nhiên không thuộc L \(=\left\{2;4;6;8\right\}\)
Mô tả lập L:
\(L=\) {\(x\in N\)*, \(x⋮2\)}
Gọi tập hợp K là giao của hai tập hợp Ư(15) và B(5).Tìm số tự nhiên k biết k thuộc K và k là hợp số.
giúp mình trình bày cách giải nha.
Ta có: \(Ư\left(15\right)\) và \(B\left(5\right)\)
\(\Rightarrow\)\(K=\left\{5;10;15\right\}\)
Mà 10 và 15 là hợp số
\(\Rightarrow k=10\) hoặc \(k=15\)
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = { 2 k − 1 | k ∈ ℤ , − 3 ≤ k ≤ 5 } ta được:
A. A = { − 3 ; − 2 ; − 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 }
B. A = { − 7 ; − 5 ; − 3 ; − 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 }
C. A = { − 6 ; − 4 ; − 2 ; 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 }
D. A = { − 5 ; − 3 ; − 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7 }
Cho hai tập hợp \(M=\left[2m-1;2m+5\right]\) và \(N=\left[m+1;m+7\right]\)( với m là tham số thực). Tổng tất cả các giá trị m để hợp của hai tập hợp M và N là một đoạn có độ dài bằng 10 là bao nhiêu ( Kèm lời giải)
Tập M có độ dài \(\left(2m+5\right)-\left(2m-1\right)=6\)
Tương tự tập N có độ dài bằng 6
\(\Rightarrow\) Hợp của 2 tập là đoạn có độ dài bằng 10 khi và chỉ khi giao của 2 tập có độ dài bằng 2
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m+5-\left(m+1\right)=2\\m+7-\left(2m-1\right)=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-2\\m=6\end{matrix}\right.\)
Cho cháu hỏi
Bài 1: dùng tính chất đặc trưng để viết các tập hợp sau
E = { 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 }
F = { 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 }
K = { 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
G = { 10 ; 11 ; 12 ; ...... ; 99 }
H = { 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; 35 ; 40 }
Bài 2: cho H là tập hợp 3 số lẻ đầu tiên
K là ........ 6 số tự nhiên đầu
a) Viết tập L các phần tử thuộc K mà không thuộc H
b) Chứng tỏ H là con của K
c) Viết tập M có 4 phần tử sao cho H là con của M, M là con của K
a) Cho tập hợp M= { x∈ N/ 26< x < 142, x= 2k;k∈ N }
Tìm số phần tử của tập hợpM
b) Cho 2 tập hợp H= {a, 5, x} ; K= {c, y, 8, x } viết tập hợp con của hai tập hợp trên
a. M={26; 28; 30;...; 140; 142}
Số phần tử của M là:
( 142 - 26 ) : 2 + 1 = 59 (phần tử)
b. Tập hợp con của H:
\(\phi\); {a}; {5}; {x}; {a;5}; {a;x}; {5;x}; {a;5;x}.
Tập hợp con của K :
\(\phi\); {c}; {y}; {8}; {x}; {c;y} ;{c;8} ; {c;x}; {y;8} ; {y;x} ; {8;x}; {c;y;8} ; {c;y;x}; {c;8;x}; {y;8;x}; {c;y;8;x}.
Cho tập hợp L = {n | n= 2k + 1 với k ∈N}.
a)Nêu bốn số tụ nhiên thuộc tập L và hai số tự nhiên không thuộc tập L;
b)Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác.
L={n∣n=2k+1L={n∣n=2k+1 với k∈N}k∈N}
a)a)
+)+) Bốn số tự nhiên thuộc tập L:3;7;11;9L:3;7;11;9
+)+) Hai số tự nhiên không thuộc tập L:2;4L:2;4
b)b)
L={n∈N∣nL={n∈N∣n là số lẻ }
L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N }.
a)
+) Với k = 0, ta được: n = 2. 0 + 1 = 1 ∈ L
+) Với k = 1, ta được: n = 2. 1 + 1 = 3 ∈ L
+) Với k = 2, ta được: n = 2. 2 + 1 = 5 ∈ L
+) Với k = 3, ta được: n = 2. 3 + 1 = 7 ∈ L
Do đó bốn số tự nhiên thuộc tập L là: 1; 3; 5; 7
Vậy ta thấy hai số tự nhiên không thuộc tập L là: 0; 2
b)
Nhận thấy các số: 1; 3; 5; 7; ... là các số tự nhiên lẻ.
Tương tự với mọi số tự nhiên k thì ta tìm được các số n thuộc tập hợp L đều là các số tự nhiên lẻ.
Do đó ta viết có thể viết tập hợp L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng khác như sau:
L = {n ∈ ℕ | n là các số lẻ}.
Cho tập hợp L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N}.
a) Nêu bốn số tự nhiên thuộc tập L và hai số tự nhiên không thuộc tập L;
b) Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác.
a) Bốn số thuộc tập L:
3; 5; 7; 9
Hai số không thuộc tập L:
2; 4
b) L = {x | x ∈ ℕ và x là số lẻ}