Giải phương trình sau: cotx = 0
Giải phương trình sau: tanx – 2.cotx + 1 = 0
Điều kiện
tanx – 2.cotx + 1 = 0
(Thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có tập nghiệm
{ + kπ; arctan(-2) + kπ} (k ∈ Z)
Giải các phương trình sau:
\(a,cos3x=-cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)\)
\(b,tanx+cotx=0\)
a) cos3x = \(cos\left(\pi-x-\dfrac{\pi}{3}\right)\)
<=> cos3x = \(cos\left(\dfrac{2\pi}{3}-x\right)\)
<=> 3x = \(\dfrac{2\pi}{3}-x\) hoặc 3x = \(\dfrac{-2\pi}{3}+x\)
<=> 4x = \(\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi\) hoặc 2x = \(\dfrac{-2\pi}{3}+k2\pi\)
<=> x = \(\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{k\pi}{2}\) hoặc x = \(\dfrac{-\pi}{3}+k\pi\)
<=> x = \(\left\{\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{k\pi}{2};\dfrac{-\pi}{3}+k\pi;k\in Z\right\}\)
b ) Điều kiện sinx\(\ne0;cosx\ne0\)
<=> sin2x\(\ne0\) <=> x \(\ne\dfrac{k\pi}{2}\);k\(\in Z\)
tanx + cotx =0
<=> tan2x + tanx =0
<=> tanx(tanx+1)=0
<=> tanx=0 hoặc tanx = -1
<=> x=\(k\pi\) (loại) hoặc x = \(\dfrac{-\pi}{4}+k\pi\)
Vậy x = \(\dfrac{-\pi}{4}+k\pi;k\in Z\)
Giải phương trình cos 2 x c o t x - π 3 = 0
Giải phương trình sau: cotx = 1
cot x = 1 ⇔ cot x = cot π/4 ⇔ x = π/4 + kπ, k ∈ Z
Giải các phương trình sau cotx - cot2x = tanx + 1
cotx - cot2x = tanx + 1 (1)
Điều kiện: sinx ≠ 0 và cosx ≠ 0. Khi đó:
Giải phương trình:
\(2\left(Tan^2x-Cot^2x\right)-5\left(Tanx+Cotx\right)+6=0\)
Giải phương trình:
2tan2x-2√3tanx-3=0
√3cot2x-(1+√3)cotx+1=0
\(2tan^2x-2\sqrt{3}tanx-3=0\)
\(\orbr{\begin{cases}tanx=\frac{3+\sqrt{3}}{2}\\tanx=\frac{-3+\sqrt{3}}{2}\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}tanx=tana\\tanx=tanb\end{cases}}\) Đặt \(tana=\frac{3+\sqrt{3}}{2};tanb=\frac{-3+\sqrt{3}}{2}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=a+k\pi\\x=b+k\pi\end{cases};k\in Z}\)
\(\sqrt{3}cot^2x-\left(1+\sqrt{3}\right)cotx+1=0\)
\(\orbr{\begin{cases}cotx=1\\cotx=\frac{\sqrt{3}}{3}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}tanx=1=tan\frac{\pi}{4}\\tanx=\sqrt{3}=tan\frac{\pi}{3}\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=\frac{\pi}{4}+k\pi\\x=\frac{\pi}{3}+k\pi\end{cases};k\in Z}\)
haha yhe ma cung do
Giải phương trình : tanx + cotx=2
ĐKXĐ: \(x\ne k\dfrac{\pi}{2}\)
\(tanx+\dfrac{1}{tanx}=2\)
\(\Rightarrow tan^2x+1=2tanx\)
\(\Leftrightarrow\left(tanx-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow tanx=1\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\) (thỏa mãn)
Giải phương trình cotx - tanx + 4sin2x = 2/sin2x
Đối với những phương trình lượng giác chứa tanx, cotx, sin2x hoặc cos2x, ta có thể đưa về phương trình chứa cosx, sinx, sin2x, hoặc cos2x ngoài ra cũng có thể đặt ẩn phụ t = tanx để đưa về một phương trình theo t.
Cách 1: Điều kiện của phương trình:
sin2x ≠ 0 ⇔ cos2x ≠ 1 hoặc cos2x ≠ -1 (1)
Ta có:
Cách 2. Đặt t = tanx
Điều kiện t ≠ 0
Phương trình đã cho có dạng