Giá trị của D = l i m ( n 2 + 2 n - n 3 + 2 n 2 3 ) bằng:
A. +∞
B. -∞
C. 1/3
D. 1
Bài số 1: Hãy sử dụng ngôn ngữ lưu đồ trình bày thuật toán tìm giá trị lớn nhất trong một dãy gồm N giá trị.
Bài số 2: Tìm tất cả các ước số của một số nguyên dương N.
Bài số 3: Kiểm tra số nguyên dương P có phải là số nguyên tố hay không?
Bài 1 Gợi ý: Gọi các giá trị trong dã số là các Ai (với i=1 đến N); cho giá trị lớn nhất bằng A1 sau đó lấy giá trị lớn nhất này so sánh với các Ai còn lại để tìm ra số lớn nhất. Bài 2 Gợi ý: kiểm tra giá trị i từ 1 đến N, nếu N chia hết cho i thì giá trị i sẽ là ước số của N Bài 3 Gợi ý: Cách 1: Kiểm tra giá trị i từ 2 đến N-1, nếu N chia hết cho i thì N sẽ không phải là số nguyên tố còn nếu N không chia hết cho bất cứ giá trị nào của i thì N là số nguyên tố. Cách 2: Đếm các ước số của N, nếu số các ước số của N > 2 thì N không phải là số nguyên tố còn nếu số các ước số của N =2 thì N là số nguyên tố.
cho 2 đường thẳng d: mx -2(3n + 2)y = 6 và d': (3m -1)x + 2ny = 56
tìm các giá trị của tham số m và n để d, d' cắt nhau tại điểm I(2; -5)
Thay x=2 và y=-5 vào (d), ta được:
\(2m-2\left(3n+2\right)\left(-5\right)=6\)
=>\(2m+10\left(3n+2\right)=6\)
=>m+5(3n+2)=3
=>m+15n+10=3
=>m+15n=-7(1)
Thay x=2 và y=-5 vào (d'), ta được:
\(2\left(3m-1\right)+2n\left(-5\right)=56\)
=>\(2\left(3m-1\right)-10n=56\)
=>3m-1-5n=28
=>3m-5n=29(2)
Từ (1),(2) ta sẽ có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3m-5n=29\\m+15n=-7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}9m-15n=87\\m+15n=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10m=80\\m+15n=-7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=8\\15n=-7-8=-15\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=8\\n=-1\end{matrix}\right.\)
Phuong trinh L=m(n+1)/2
1 Giá trị của L khi biết m=3 n=5
2 Giải phương trình để tìm n
3 Gia tri cua n khi L=1/2 m=-5
tại m = 3 ; n = 5 thay số ta co ;L = 3 . [ 5 + 1 ] / 2 = 3 . 6 : 2 = 18 : 2 = 9 tu do suy ra L = 9
Bài 14. Cho a=2n+2+3n+2; b=2n+3n . Gọi d là UCLN của a + b và a – b.Tìm giá trị lớn nhất của số d.
1) Tìm số nguyên m để:
a) Giá trị của biểu thức m- 1 chia hết cho giá trị của biểu thức 2m+ 1.
b) l 3m- 1l < 3
2) Chứng minh rằng \(3^{n+2}-2^{n+4}+3^n+2^n\)chia hết cho 30 với mọi n nguyên dương
a) Lấy 2m+1-2(m-1)\(⋮\)2m+1.
Tìm các giá trị của 2m+1 rồi tìm m
b) Theo đề bài => /m/<2 để /3m-1/<3
a)m-1 chia hết 2m+1
suy ra 2(m-1) chia hết cho 2m+1
\(\Rightarrow\)2m-2\(⋮\)2m+1
\(\Rightarrow\)2(m-1+1)-2\(⋮\)2m+1
Bốn số thự không âm a,b,c,d thỏa mãn a+b+c+d=1, giá trị lớn nhất của biểu thức a(b2+c2+d2) là \(\frac{m}{n}\), trong đó \(\frac{m}{n}\)là phân số tối giản. Tính giá trị của m+n
Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m ≠ 2). (d)
Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:
Đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 1/2x - 3/2
Ta có: y = 0,5x – 1,5. (d1)
Đường thẳng (d) và ( d 1 ) khi m – 2 ≠ 0,5, còn n lấy giá trị tùy ý. Suy ra (d) cắt ( d 1 ) khi m ≠ 2,5 còn n tùy ý.
Trả lời: (d) cắt ( d 2 ) khi m ≠ 2,5 còn n tùy ý.
Bài 4: Cho đường thẳng y= (1-4m)x+m-2 (d)
a)Với giá trị nào của m thì (d) đi qua góc tọa độ
b) Với giá trị nào của m thì (d) tạo với trục Ox 1 góc nhọn, góc tù
c) Với giá trị nào của m thì (d) cắt trục tung tại 1 điểm có tung độ bằng 2
d) Với giá trị nào của m thì (d) cắt trục hoành tại 1 điểm có hoành độ bằng -1
a: Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
m-2=0
hay m=2
c: Thay x=0 và y=2 vào (d), ta được:
m-2=2
hay m=4
Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m ≠ 2). (d)
Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:
Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x – 3.
Ta có: y = 2x – 3 ( d 3 )
Đường thẳng (d) trùng với ( d 3 ) khi m – 2 = 2 và n = -3
Hay m = 4 và n = -3.
Trả lời: Khi m = 4 và n = -3 thì hai đường thẳng (d) và ( d 3 ) trùng nhau.
Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m ≠ 2). (d)
Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:
Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = (-3)/2x + 1/2;
Ta có: y = -1,5x + 0,5. ( d 2 )
Đường thẳng (d): y = (m – 2)x + n song song với ( d 2 ) khi:
m – 2 = -1,5 và n ≠ 0,5
hay m = 0,5 và n ≠ 0,5.
Trả lời: (d) song song với ( d 2 ) khi m = 0,5 và n ≠ 0,5.