Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong N H 2 2 C O là
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (N H 2 ) 2 CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất C2H5O2N
Thành phần phần trăm theo khối lượng cũa mỗi nguyên tố là :
\(\%m_C=\frac{12\times2\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=32,00\%\)
\(\%m_H=\frac{5\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=6,67\%\)
\(\%m_O=\frac{16\times2\times100\%}{12\times2+5\times1+16\times2+14\times1}=42,67\%\)
\(\%m_N=100\%-\left(32\%+6,67\%+42,67\%\right)=18,66\%\)
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C,H,O trong :C6H12O6;C3H8O;C2H5OH
C6H12O6 \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.6}{180}.100\%=40\%\\\%m_H=\dfrac{12}{180}.100\%=6,67\%\\\%m_O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
C3H8O \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.3}{60}.100\%=60\%\\\%m_H=\dfrac{8}{60}.100\%=13,33\%\\\%m_O=100\%-60\%-13,33\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
C2H5OH \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.2}{46}.100\%=52,17\%\\\%m_H=\dfrac{6}{46}.100\%=13,04\%\\\%m_O=100\%-52,17\%-6,52\%=34,79\%\end{matrix}\right.\)
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Câu 30. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 46,67% B. 31,81% C. 32,33% D. 63,64%
Câu 30. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 46,67% B. 31,81% C. 32,33% D. 63,64%
Một hợp chất có công thức M2(SO4)n trong đó M chiếm 28% về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của M trong hợp chất M2On ( biết n là hóa trị của nguyên tố M)
Có: 2M/(2M+96n)= 28/100
=>M=56/3 *n
n=3 => M=56(Fe)
Fe2O3
%mFe=(2*56)/160*100%=70%
thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là bao nhiêu?
%mN = \(\frac{14.2}{14.2+4+12+16}.100\%=\frac{28}{60}.100\%=46,67\%\)