Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối K2CO3 và KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, tạo được KCl, H2O và 3,7185 lít khí CO2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi muối trong X.
Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối K2CO3 và KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, tạo được KCl, H2O và 3,7185 lít khí CO2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi muối trong X.
K+O2====>K2O
Mg+O2====>MgO
Fe+HC1===>FeC12+H2
CH4+O2===>CO2+H2O
Na2CO3+Ca(OH)2===>CACO2+NaOH
FeC13+AgNO2===>Fe(NO3)3+AgC1
Fe+HNO3===>Fe(NO3)3+N0+H2O
CuFeS2+O2===>CuO+Fe2O3+SO2
a.Hãy lập phương trình hóa học của các phương trình sau
b.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong mỗi phản ứng
c.Cho biết tỉ lệ số mol của 1 cặp chất trong mỗi phản ứng
d.Cho biết tỉ lệ khối lượng của 1 cặp chất trong mỗi phản ứng
K+O2====>K2O
Mg+O2====>MgO
Fe+HC1===>FeC12+H2
CH4+O2===>CO2+H2O
Na2CO3+Ca(OH)2===>CACO2+NaOH
FeC13+AgNO2===>Fe(NO3)3+AgC1
Fe+HNO3===>Fe(NO3)3+N0+H2O
CuFeS2+O2===>CuO+Fe2O3+SO2
a.Hãy lập phương trình hóa học của các phương trình sau
b.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong mỗi phản ứng
c.Cho biết tỉ lệ số mol của 1 cặp chất trong mỗi phản ứng
d.Cho biết tỉ lệ khối lượng của 1 cặp chất trong mỗi phản ứng
Làm nhanh giúp mình với ạ xin cảm ơn!!
Đốt cháy 12,4g P trong bình đựng 2.47l O2 (ở đk chuẩn ) theo sơ đồ : P+ O2 - P2O5 a. Viết pthh b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
Sửa đề: 2,47 (l) → 2,479 (l)
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,08=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,32.31=9,92\left(g\right)\)
Bài 3: Trộn 500ml dd NaOH 2M với 300ml dd HNO3 vừa đủ
a. Tính CM của dd HNO3
b. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{NaNO_3}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{1}{0,3}=\dfrac{10}{3}\left(M\right)\)
b, \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{1}{0,5+0,3}=1,25\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\\ a,n_{HNO_3}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{1}{0,3}=\dfrac{10}{3}\left(M\right)\\ b,V_{ddsau}=0,5+0,3=0,8\left(l\right)\\ n_{NaNO_3}=n_{NaOH}=1\left(mol\right)\\ C_{MddNaNO_3}=\dfrac{1}{0,8}=1,25\left(M\right)\)
Bài 2: cho 46,4g Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 500g dd H2SO4 loãng.
Tính khối lượng các chất thu được b Tính C% của dd H2SO4 cần dùng
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ n_{H_2SO_4}=4.0,2=0,8\left(mol\right)\\ n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,2=30,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4 (g)
mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80 (g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=4n_{Fe_3O_4}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
b, \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(a.n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\\ Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2mol\\ m_{FeSO_4}=0,2.125=30,4g\\ m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80g\\ n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=4.0,2=0,6mol\\ m_{H_2O}=0,8.18=14,4g\\ b.m_{ddH_2SO_4}=0,8.98=78,4g\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{500}\cdot100\%=15,68\%\)
Bài 1: Nung 75g ZnCO3 thu được 12,395 lít CO2 đkc và ZnO. Tính H pư
\(n_{ZnCO_3}=\dfrac{75}{125}=0,6\left(mol\right);n_{CO_2\left(TT\right)}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\\ ZnCO_3\rightarrow\left(t^o\right)ZnO+CO_2\\ n_{CO_2\left(LT\right)}=n_{ZnCO_3}=0,6\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,5}{0,6}.100\%\approx83,333\%\)
\(n_{ZnCO_3}=\dfrac{75}{125}=0,6mol\\ ZnCO_3\xrightarrow[]{t^0}ZnO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CO_2\left(lt\right)}=n_{ZnCO_3}=0,6mol\\ n_{CO_2\left(tt\right)}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5mol\\ H=\dfrac{0,5}{0,6}\cdot100\%\approx83,33\%\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01kmol\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(lt\right)}=n_{CaCO_3}=0,01kmol\\ m_{CaO\left(lt\right)}=0,01.56=0,56tấn\\ m_{CaO\left(tt\right)}=0,56.90:100=0,504tấn\)
Khi nhiệt phân KClO3 thì thu được 37,25 gam KCl và khí O2 . Tính khối lượng KClO3 cần dùng? Cho biết K = 39, Cl = 35,5, O = 16.
\(n_{KCl}=\dfrac{37,25}{74,5}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=n_{KCl}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25\left(g\right)\)