hòa tan 16,24 hỗn hợp gồm bột zn và al trong hcl dư thu đc 9,4202 l h2 tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗ hợp ban đầu
hòa tan 16,24 hỗn hợp gồm bột zn và al trong hcl dư thu đc 9,4202 l h2 tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗ hợp ban đầu
Hh: `Zn:x(mol);Al:y(mol)`
`->65x+27y=16,24(1)`
`Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
Theo PT: `n_{H_2}=x+1,5y={9,4202}/{24,79}=0,38(2)`
`(1)(2)->x=0,2;y=0,12`
`m_{Zn}=0,2.65=13(g)`
`m_{Al}=16,24-13=3,24(g)`
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Cho 7,8 gam Kali tác dụng hết với khí Oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với nước thu được Kali hidroxit
a) Viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí Oxi ( ở đktc ) cần dùng?
c) Tính khói lượng Kali hidroxit thu được?
Giúp tui vs !!!!!
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Cho8,4 gam Al tác dụng với 0,5 mol H2SO4 A viết PT sảy ra Chất nào còn dư trong P Ư , còn lại bao nhiêu gam C tính thể tích H2 ở (đktc)
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Sửa đề: 8,4 (g) → 8,1 (g)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,5}{3}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT:
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-0,45=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
cho sơ đồ phản ứng: Al+H2SO4 -> Al2(SO4)3 sau phản ứng thu đc 3,36(l) H2 a,tính kl al tham gia phản ứng b,tính kl Al2(SO4)3 tạo thành
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(2:3:1:3\left(mol\right)\)
\(0,1:0,15:0,05:0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(a,m_{Al}=n.M=0,1.27=2,7\left(kg\right)\)
\(b,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
Cho 30g Al tác dụng với 30g HCl thu được khí H² và sản phẩm khác. a. Chất nào dư.
Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40%S , 60%O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam 💞💞💞💞💞💞💞💞💞💞💞💞💞💞💞
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là $S_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{32x}{40} = \dfrac{16y}{60} = \dfrac{80}{100}$
Suy ra: $ x= 1 ; y = 3$
Vậy CTHH hợp chất là $SO_3$
Hoàn thành các phương trình hóa học sau... ? + O2 ---->AL2O3 Fe + ? ----> FeCl3 Na + H2O ---> NaOH + H2 ? + HCL ---> ZnCL2 + H2 💞💞💞💞
$(1) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$(2) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$(3) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$(4) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Hãy tìm thể tích khí oxi ( ở đktc) cần dùng đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon. ( cho biết : C=12, O=16) 💞
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = n_C = \dfrac{24}{12} =2 (mol)$
$\Rightarrow V = 2.22,4 =4 4,8(lít)$
biết sơ đồ phản ứng như sau
P + O2 ---- P2O5
tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng