nêu phương pháp hóa học để nhận biết 4 khí không màu đựng lần lượt O2,CO2,C2H4
. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ khí không màu, mất nhãn sau: CO2, O2, CH4, C2H4
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đưng 4 khí, nhận ra khí O2 làm que đóm cháy mãnh liệt hơn, 3 khí kia không có hiện tượng.
- Cho dd nước vôi trong dư vào 3 khí còn lại nhận ra CO2 làm đục nước vôi trong.
pthh CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
- Cho dd Br2 dư vào 2 khí còn lại nhận ra C2H4 làm mất màu dd.
pthh : C2H4+Br2→C2H4Br2
- Còn lại là CH4
Cho nước vôi trong vào từng lọ:
+) Tủa trắng: CO2CO2
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
+) Còn lại: O2,CH4,C2H4(1)O2,CH4,C2H4(1)
Cho dung dịch Brom vào (1):
+) Mất màu Brom: C2H4C2H4
C2H4+Br2→C2H4Br2C2H4+Br2→C2H4Br2
+) Còn lại: O2,CH4(2)O2,CH4(2)
Cho tàn đóm đỏ vào (2):
+) Bùng cháy: O2O2
+) Còn lại: CH4
có ba lọ không có nhãn đựng khí sau (o2,n2,co2) .Bằng phương pháp hóa học em hãy nêu cách nhận biết các khí trên
Cho thử que đóm còn cháy:
- Que đóm cháy mãnh liệt -> O2
- Que đóm vụt tắt: N2, CO2 (*)
Dẫn các khí (*) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> N2
Có 4 lọ khí không màu mất nhãn gồm: O2, CO2, O3, HCl. Phương pháp hóa học nào sau đây để nhận biết được các khí
A. Giấy quỳ tím ẩm, dd nước vôi trong, dd KI có hồ tinh bột
B. dd KI có hồ tinh bột và dd KOH
C. Giấy quỳ tím ẩm và dd AgNO3
D. dd nước vôi trong và quỳ tím ẩm
Cho quỳ tím ẩm vào quỳ tím ẩm, nếu quỳ tím đổi màu hồng là HCl
Các khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, nếu thu được kết tủa trắng thì đó là CO2. 2 khí còn lại cho qua dung dịch KI có hồ tinh bột, nếu dung dịch trở nên xanh tím thì đó là O3, còn lại là O2.
B không phân biệt được CO2, HCl
C không phân biệt được O2, CO2, O3.
D không phân biệt được O2, O3.
Nhận biết các khí không màu sau bằng phương pháp hóa học: H2, O2, CO2, N2, Không Khí
Bước 1 : Trích mẫu thử
Bước 2 : Cho các mẫu thử vào nước vôi trong.Mẫu thử tạo vẩn đục trắng là CO2
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Bước 3 : Nung nóng các mẫu thử còn lại với Cu ở nhiệt độ cao. Mẫu thử nào làm chất rắn chuyển sang màu đen là O2
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
Bước 4 : Nung nóng các mẫu thử với CuO ở nhiệt độ cao.Mẫu thử nào làm chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ là H2
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
Bước 5 :Nung nóng hai mẫu thử trong 3000oC.Mẫu thử nào tạo khí không màu hóa nâu trong không khí là không khí.
\(N_2 + O_2 \rightleftharpoons 2NO\)
Có 2 bình đựng riêng biệt hai chất khí không màu bị mất nhãn gồm CH4 C2H4 bằng phương pháp hóa học người ta có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết hai chất khí trên a/khí CO2. b/dung dịch nước vôi trong. c/dung dịch brom. d/benzen
Bài 1: Viết tất cả CTCT thu gọn từ các CTPT sau : C3H4, C4H8, C2H4, C5H12 (Không cần viết dạng mạch vòng)
Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất khí không màu sau :
a, CH4, C2H4, C2H2
b, CO2, C2H4, CH4
Bài 3 : Nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 12+. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn và cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Bài 4 : Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau :
CaC2 --(1)--> C2H2 --(2)--> C2H4 ---(4)--->C2H5OH
C2H4 --(5)---> C2H6
C2H2 --(3)--> C2H3Cl
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: CO2, SO2, C2H4, CH4, H2, N2 (trình bày theo phương pháp kẻ bảng và viết phương trình hóa học minh họa).
trình bày phương pháp hóa học để nhận biệt các khí không màu đựng trong các bình: CO, CO2, H2
Dẫn mỗi khí lần lượt qua bình đựng dd Ca(OH)2 :
- Vẩn đục : CO2
Cho tàn que đốm đỏ vào hai lọ khí còn lại :
- Tắt hẳn : CO
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
trình bày phương pháp hóa học, nhận biết các khí không màu sau:
a. HCI, CI2, CO2, SO2
b.HCI, Cl2, O2, CO2
viết phương trình hoá học ( nếu có ).
a, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2, SO2 (1)
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: SO2
PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: CO2, HCl (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
b, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2 (1)
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ Quỳ không đổi màu: O2
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
a.
HCl | Cl2 | CO2 | SO2 | |
Quỳ tím | đỏ | đỏ rồi mất màu | _ | _ |
Ca(OH)2 | _ | ↓trắng | ↓trắng | |
Br2 | _ | mất màu |
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
b.
HCl | Cl2 | O2 | CO2 | |
quỳ tím | đỏ | đỏ rồi mất màu | _ | _ |
Ca(OH)2 | _ | ↓trắng |
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O