Nhiệt phân hoá toàn 12,25g thu đc V(l) khí oxi (dktc). a, viết PTHH ; b, tính V. C, nếu dùng lượng oxi thu đc ở trên để đốt chay4,3gP thì thu đc bao nhiêu g P2O5?cho biết phản ứng xảy ra hoàn toan
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KCIO3 thu được bao nhiêu lít khí oxi(ở dktc)?
(Biết K=39;O=16;Cl=35,5)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nKClO3 = 12,25 : 122,5 = 0,1 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,1 --------------------->0,15 (mol)
=> VO2(dktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36 ( l)
Nhiệt phân hoàn toàn 79 gam KMnO4, sau PƯ thu đc V lít khí Oxi(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính V
c) Dùng lượng oxi thu đc ở trên đốt cháy 3,1 gam photpho. Tính khối lượng sp thu đc
giúp mik vs mik đag cần gấpmik c.ơn trước
a)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) $n_{KMnO_4} = \dfrac{79}{158} = 0,5(mol)$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c) $n_P = \dfrac{3,1}{31} = 0,1(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy : $n_P : 4 < n_{O_2} :5$ nên $O_2$ dư
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,05(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,05.142 = 7,1(gam)$
1- Nhiệt phân 12,25g KCLO₃ thu đc khí O₂.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí oxi thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc), biết hiệu suất phản ứng là 90%.
c) Người ta tiến hành đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O₂ vừa thu đc ở trên thì thu đc bao nhiêu gam oxit?
2- Hòa tan A gam kim loại Zn trong dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thu đc 0,448 lít khí (đktc). Tính A nếu biết hiệu suất phản ứng đạt 95%?
1. a) PTHH: \(2KClO_3=2KCl+3O_2\)
b) Khối lượng \(KClO_3\) thực tế phản ứng:
\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%\Rightarrow m_{tt}=\dfrac{m_{lt}.H}{100\%}=11,025\left(g\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{11,025}{122,5}=0,09\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,09.3}{2}=0,135\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,135.22,4=3,024\left(l\right)\)
c) \(4Fe+3O_2\xrightarrow[t^o]{}2Fe_2O_3\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
a)Ta có PTHH: 2KClO3 --t---> 2KCl + 3O2 (1)
b) Biết mKClO3 =12,25g => nKClO3 = mKClO3/MKClO3
=12,25/122,5=0,1 (mol)
Theo PT (1) ta có:
no2 =3/2 nKCLO3 =3/2 . 0,1= 0,15(mol)
Vậy VO2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4= 3,36 (L)
c) Ta có PTHH: 4Fe + 3O2 -----> 2Fe2O3 (2)
Biết mFe = 5,6 g => nFe = m/M= 5,6/56=0,1 (mol)
Theo PT (2) ta có :
nFe2O3 = 2/4 nFe = 2/4 .0,1=0,05 (mol)
Vậy mFe2O3 = n . M = 0,05 . 160= 8 (g)
15. Phân hủy hoàn toàn 36.75 gam kali clorat KCLO3 ở nhiệt độ cao, sao phản ứng thu đc chất rắn là V lít khí oxi (đktc) a/viết PTHH của phản ứng xảy ra b/ Tính giá trị V
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,3----------------->0,45
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
nKClO3 = 36,75 : 122,5 = 0,3 (mol)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,3----------------------->0,45 (mol)
=> V= VO2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (L)
đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu đc chất rắn kẽm oxi (zno)
a.viết phương trình hoá học của phản ứng
b.tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở dktc)
c.tính khối lượng chất rắn thu đc
a) PTHH : \(2Zn+O_2-t^o->2ZnO\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
vậy ...
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:2Zn+O_2\xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ b,\\ n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\ (mol)\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l)\\ c,\\ Theo\ pt:\ n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\ (mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO}=0,3\times 81=24,3\ (g)\end{array}\)
nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMn04 thấy thoát ra V lít khí oxi ở (đktc) a,viết PTHH b, tính V?
a)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
B)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,1 0,05 0,05 0,05
\(V_{O_2}0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Số mol của KMnO4:
nKMnO4 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15.8}{158}\) = 0,1 mol
PTHH: 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 \(\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 1 1 1
Mol: 0.1 \(\rightarrow\) 0,05
Thể tích của khí O2
VO2 = n . 22,4 = 0.05 . 22,4 = 1,12 lít
nhiệt phân hoàn toàn 49g Kali clorat.
a)viết PTHH sảy ra
b)tính thể tích khí oxi thu được
c) với lượng khí oxi thu được ở trên thì có thể đốt cháy hết tối đa bao nhiêu gam photpho đỏ?
a)PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
c) PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PTHH: \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_P=0,48\cdot31=14,88\left(g\right)\)
Đốt cháy toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu đc 15gam magie oxit (MgO) cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi(O2) trong không khí
-a) viết pthh của phản ứng hoá học xảy ra
B) viết phương trình bảo toàn khối lượng
C) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
b) PT bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO
c) Theo câu b ta có: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6(g)
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
=> mo2= 6g
a,PTHH:2Mg + O2 --->2MgO
b,Theo đề bài ta có:
mMg + mO2 = mMgO (Theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒9 + mO2 = 15
⇒mO2 = 6(g)
Vậy khối lượng oxi cần dùng là 6g
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 g kalipemanganat sinh ra V (lít) khí ở đktc
a. Viết các PTHH xảy ra. Tìm V.
b. Cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở trên tác dụng với 7,2 g magie. Chất nào còn dư sau khi phản ứng của oxi với magie, khối lượng chất dư là bao nhiêu gam? Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
Mn giúp e với ạ
PTHH:
2KMnO4 -to> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2------------------------------------------0,1
n KMnO4=\(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
b)2Mg+O2-to>2MgO
0,2----0,1----0,2
n Mg=\(\dfrac{7,2}{24}\)=0,3 mol
=>Mg dư :0,1 mol
=>mMg=0,1.24=2,4g
=>m MgO=0,2.40=8g