C/m: A(1;2), B(-1;0), C(-2;-1) thang hang
cho a,b,c>0 và a+b+c=m
c/m \(\frac{1}{m-2a}+\frac{1}{m-2b}+\frac{1}{m-2c}\ge\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Đề bài này chỉ đúng khi a;b;c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
Nếu đề đúng như thế thì chứng minh như sau:
\(VT=\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{a+c-b}+\frac{1}{b+c-a}\)
Ta có: \(\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{a+c-b}\ge\frac{4}{2a}=\frac{2}{a}\)
\(\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{b+c-a}\ge\frac{2}{b}\) ; \(\frac{1}{b+c-a}+\frac{1}{a+c-b}\ge\frac{2}{c}\)
Cộng vế với vế:
\(2VT\ge2\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\Rightarrow VT\ge\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c\)
Chứng minh rằng :
a) 1/a - 1/a + 1 = 1/a x (a + 1)
b) 1/b - 1/b + m = m/b x (b + m)
c) 1/c x (c + m) - (c + m) (c + 2m)m = 2 x m/c x (c + m) x (c + 2m)
Giúp mình làm bài này với
a) \(\frac{1}{a}-\frac{1}{a+1}=\frac{\left(a+1\right)-a}{a\left(a+1\right)}=\frac{1}{a\left(a+1\right)}\)
b) \(\frac{1}{b}-\frac{1}{b+m}=\frac{\left(b+m\right)-b}{b\left(b+m\right)}=\frac{m}{b\left(b+m\right)}\)
1.Chứng minh rằng :
a) 1/a - 1/a + 1 =1/a x( a+1)
b)1/b - 1/b + m = m/b x(b+m)
c) 1/c x(c + m) - 1/ (c + m)x (c + 2m) = 2 x m/c x(c + m)x(c + 2m)
Giúp mình làm bài này với
a) \(\frac{1}{a}-\frac{1}{a+1}=\frac{\left(a+1\right)-a}{a\cdot\left(a+1\right)}=\frac{1}{a\left(a+1\right)}\)(đpcm)
b) \(\frac{1}{b}-\frac{1}{b+m}=\frac{\left(b+m\right)-b}{b\left(b+m\right)}=\frac{m}{b\left(b+m\right)}\)(đpcm)
Bài 1: Cho a,b,c >0 t/m: abc=1
CMR: \(\dfrac{1}{a^3+b^3+1}+\dfrac{1}{b^3+c^3+1}+\dfrac{1}{c^3+a^3+1}\le1\)
Bài 2: Cho a,b,c >0 t/m a+b+c=1
CMR: \(\dfrac{1+a}{1-a}+\dfrac{1+b}{1-b}+\dfrac{1+c}{1-c}\ge6\)
Bài 3: Cho a,b,c >0 t/m abc=1
CMR: \(\dfrac{ab}{a^4+b^4+ab}+\dfrac{bc}{b^4+c^4+bc}+\dfrac{ac}{c^4+a^4+ac}\le1\)
a/ Cho abc khác 0 và a+b+c=1/a+1/b+1/c. C/m b(a^2-bc)(1-ac)=a(1-bc)(b^2-ac)
b/ Cho abc khác 0 và (a+b+c)2 = a2+b2+c2. C/m 1/a3 +1/b3 +1/c3 =
3/abc
Cập nhật: a/ Cho abc khác 0 và a+b+c=1/a+1/b+1/c. C/m b(a^2-bc)(1-ac)=a(1-bc)(b^2-ac)
b/ Cho abc khác 0 và (a+b+c)2 = a2+b2+c2. C/m 1/a^3 +1/b^3 +1/c^3 =
3/abc
cho các số a,b,c # 0 thỏa mãn điều kiện a+1/b=b+1/c=c+1/a. cho a=1, tìm b,c
Ta có:
1+\(\dfrac{1}{b}=b+\dfrac{1}{c}=c+\dfrac{1}{a}\)
Thay a=1
=>\(1+\dfrac{1}{b}=b+\dfrac{1}{c}=c+1\)
*Lấy \(1+\dfrac{1}{b}=c+1\Rightarrow\dfrac{1}{b}=c\Rightarrow b=\dfrac{1}{c}\)
=>\(1+\dfrac{1}{b}=\dfrac{2}{c}=c+1\)
*Lấy \(\dfrac{2}{c}=\dfrac{c+1}{1}\)
=> 2=c(c+1)
<=> 2=c2+c
=>c=-2
*Lấy \(1+\dfrac{1}{b}=\dfrac{2}{c}\)
Thay c=-2 và quy đồng
=>\(\dfrac{b+1}{b}=-1\)
=>b+1=-b
=> b+b=-1
=>2b=-1
=> b=-1/2
Vậy b=\(-\dfrac{1}{2};c=-2\)
Cho a+b+c=m Và (1/a+b)+(1/b+c)+(1/c+a)=n.Tính theo m,n giá trị biểu thức S: S=(a/b+c)+(b/c+a)+(c/a=b)
Tìm các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn: 1/a + 1/b+a + 1/a+b+c =1
Lời giải:
Với $a,b,c$ nguyên dương thì:
$1=\frac{1}{a}+\frac{1}{a+b}+\frac{1}{a+b+c}< \frac{3}{a}$
$\Rightarrow a< 3$
$a$ là số nguyên dương nên $a=1,2$
Nếu $a=1$ thì $\frac{1}{b+a}+\frac{1}{a+b+c}=1-\frac{1}{a}=0$ (vô lý - loại)
$\Rightarrow a=2$
Khi đó:
$\frac{1}{b+2}+\frac{1}{b+c+2}=\frac{1}{2}$
Mà $\frac{1}{b+2}+\frac{1}{b+c+2}< \frac{2}{b+2}$
$\Rightarrow \frac{1}{2}< \frac{2}{b+2}$
$\Rightarrow b+2<4\Rightarrow b<2\Rightarrow b=1$
Khi đó: $\frac{1}{3}+\frac{1}{c+3}=\frac{1}{2}$
$\frac{1}{c+3}=\frac{1}{2}-\frac{1}{3}=\frac{1}{6}$
$\Rightarrow c+3=6\Rightarrow c=3$
Câu 1: Cho bth M=(\(\dfrac{\sqrt{a}+2}{a+2\sqrt{a}+1}-\dfrac{\sqrt{a}-2}{a-1}\))\(\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}\)
a, Tìm đk của a để M có nghĩa
b, Rút gọn M
c, Tìm các số nguyên a để M là số nguyên
a) ĐK: a>0,a\(\ne1\)
b) \(M=\left(\dfrac{\sqrt{a}+2}{a+2\sqrt{a}+1}-\dfrac{\sqrt{a}-2}{a-1}\right)\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}=\left[\dfrac{\sqrt{a}+2}{\left(\sqrt{a}+1\right)^2}-\dfrac{\sqrt{a}-2}{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}\right]\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}=\left[\dfrac{\left(\sqrt{a}+2\right)\left(\sqrt{a}-1\right)}{\left(\sqrt{a}+1\right)^2\left(\sqrt{a}-1\right)}-\dfrac{\left(\sqrt{a}-2\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}{\left(\sqrt{a}+1\right)^2\left(\sqrt{a}-1\right)}\right]\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}=\left[\dfrac{a+\sqrt{a}-2}{\left(\sqrt{a}+1\right)^2\left(\sqrt{a}-1\right)}-\dfrac{a-\sqrt{a}-2}{\left(\sqrt{a}+1\right)^2\left(\sqrt{a}-1\right)}\right]\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}=\left[\dfrac{a+\sqrt{a}-2-a+\sqrt{a}+2}{\left(\sqrt{a}+1\right)^2\left(\sqrt{a}-1\right)}\right]\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}=\dfrac{2\sqrt{a}\left(\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}+1\right)^2\left(\sqrt{a}-1\right)}=\dfrac{2}{\left(\sqrt{a}+1\right)\left(\sqrt{a}-1\right)}=\dfrac{2}{a-1}\)
c) Để M là số nguyên thì \(\dfrac{2}{a-1}\in Z\Rightarrow a-1\inƯ\left(2\right)\in\left(\pm1,\pm2\right)\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a-1=1\\a-1=-1\\a-1=2\\a-1=-2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=2\left(tm\right)\\a=0\left(ktm\right)\\a=3\left(tm\right)\\a=-1\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy để M là số nguyên thì a=2 hoặc a=3
Các bạn làm giúp mình ba bài này nha
Bài 1. Chứng minh rằng
A) ( a - b ) + ( c - d )- ( a + c ) = - (b + d)
B) ( a - b ) - ( c- d) + ( b + c) = a + d
C) a (b-c) -b ( a-c) = c ( b-a)
D) b (c-a) + a( b - c ) =c(b-a)
E) -c (-a +b) + b ( c-a) = a (c-b)
G) a ( c - b) - b ( -a - c) = c( a + b)
Bài 2. Tìm số nguyên n biết:
A) (2n + 9 ) M(n - 1)
B) (5 - n) M(n - 2)
C) (10- 3n) M(n - 1)
D) (n2 - n - 5) M( n - 1)
E) (2n 2 + 5n + 5) M ( n - 2)
G) ( n2 - 5) M ( n + 1)
Bài 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức A, C, E
A= (x-2)2+3
C=x2 + (y-3)2-1
E=(3x-3)2 + 2.|y+1|-1
Bài 1:
a) Ta có: (a-b)+(c-d)-(a+c)
=a-b+c-d-a-c
=-b-d(1)
Ta lại có: -(b+d)=-b-d(2)
Từ (1) và (2) suy ra (a-b)+(c-d)-(a+c)=-(b+d)
b) Ta có: (a-b)-(c-d)+(b+c)
=a-b-c+d+b+c
=a+d(đpcm)
c) Ta có: a(b-c)-b(a-c)
=ab-ac-ab+cb
=cb-ca
=c(b-a)(đpcm)
d) Ta có: b(c-a)+a(b-c)
=bc-ba+ab-ac
=bc-ac
=c(b-a)(đpcm)
e) Ta có: -c(-a+b)+b(c-a)
=ca-cb+bc-ba
=ca-ba
=a(c-b)(đpcm)
g) Ta có: a(c-b)-b(-a-c)
=ac-ab+ba+bc
=ac+bc
=c(a+b)(đpcm)