Cho các chất \(CaCo_3;Fe;MgO;NaOH;Cu\left(OH\right)_2\)
Hãy cho biết, chất nào tác dụng với dd HCl; dd \(H_3PO_4\) đặc nóng. Viết PTHH.
Dãy chất nào sau đây chỉ chứa hợp chất hữu cơ?
A.\(C_2H_6,Na_2CO_3,CaCO_3\) B.\(C_2H_6,C_2H_4O_2,CH_4\)
C.\(CH_4,CaCO_3,C_2H_4\) D.\(C_2H_4,C_2H_2,Na_2CO_3\)
Câu 1: Xác định chất điện li và chất không điện li. Viết phương trình phân li của các chất điện li
a) \(NaCl\), \(CaCO_3\), \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\), \(BaSO_3\), \(K_2SO_4\), \(NaCl\) khan
a) Chất điện li :
$NaCl \to Na^+ + Cl^-$
$Na_2CO_3 \to 2Na^+ + CO_3^{2-}$
$NaHCO_3 \to Na^+ + HCO_3^-$
$K_2SO_4 \to 2K^+ + SO_4^{2-}$
$CaCO_3 \to Ca^{2+} + CO_3^{2-}$
$BaSO_3 \to Ba^{2+} + SO_3^{2-}$
Chất không điện li : NaCl khan
\(NaCl\rightarrow Na^++Cl^-\\ NaCl_{khan}⇌Na^++Cl^-\\ CaCO_3⇌Ca^{2+}+CO^{2-}_3\\ NaHCO_3\rightarrow Na^++HCO^-_3\\ Na_2CO_3\rightarrow2Na^++CO^{2-}_3\\ BaSO_3⇌Ba^{2+}+SO^{2-}_3\\ K_2SO_4\rightarrow2K^++SO^{2-}_4\)
nhận xét các chất sau
a,ba dung dịch mất nhãn:NaOH,KCl,\(H_2SO_4\)
b,bốn chất rắn màu trắng:\(CaCO_3,P_2O_3,BaO,NaCl\)
c,có 3 lọ khí ko màu đựng các chất khí:\(O_2,H_2\),không khí
a, Cho thử QT:
- QT chuyển đỏ -> H2SO4
- QT chuyển xanh -> NaOH
- QT ko đổi màu -> KCl
b, Hoà vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O3
\(P_2O_3+3H_2O\rightarrow2H_3PO_3\)
- Tan ít, QT ko đổi màu -> CaCO3
- Tan, QT chuyển xanh -> BaO
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
c, Cho thử que đóm còn cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Cháy yếu -> kk
Nhiệt phân quặng 100g \(CaCo_3\) thu được m/g \(CO_2\) H%= 85%. Biết trong quặng \(CaCo_3\) có chứa 10% tạp chất trơ không chứa \(CaCO_3\). Tính m
Giúp em với ạ, em cần gấp ạ :((
Khoa \(CaO\)+ \(CO_2\) bằng 0,765 mol hả bạn?
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
a. Các khí không màu: \(O_2,H_2,CO_2,N_2\)
b. Chất rắn màu trắng: \(CaO,CaCO_3,P_2O_5\)
Câu a:
+ Dẫn mẫu thử các khí trên qua dd \(Ca\left(OH\right)_2\), khí nào tạo kết tủa với dd này là\(CO_2\):
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ 3 khí còn lại dẫn qua ống nghiệm nằm ngang có chứa bột \(CuO\), đun nóng.
\(\rightarrow\) Khí nào làm bột \(CuO\) từ màu đen sang màu đỏ (do xuất hiện Cu) và có hơi nước thoát ra là \(H_2\):
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ 2 khí còn lại:
Cho mẫu than đang cháy dở vào:
\(\rightarrow\) Mẫu than bùng cháy: \(O_2\):
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(\rightarrow\) Còn lại là \(H_2\)
Câu b:
Có 3 chất bột \(CaO,CaCO_3,P_2O_5\)
Cho quỳ tím ẩm vào (là quỳ tím có chứa nước)
\(\rightarrow\) Quỳ ẩm chuyển xanh: \(CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\) (nước có trong quỳ, \(Ca\left(OH\right)_2\) làm chuyển xanh)
\(\rightarrow\) Quỳ ẩm chuyển đỏ: \(P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (nước có trong quỳ, \(H_3PO_4\) làm chuyển đỏ)
\(\rightarrow\) Còn lại là \(CaCO_3\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2--->CaCO_3+NaCl
\)
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
who can did it?
a,Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓+ 2NaCl
b, Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
Tỉ lệ số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2
Hoàn thành các pt phản ứng sau:
1. \(CH_4+Cl_2\rightarrow\)
2.\(C_6H_6+Br_2\rightarrow\)
3.\(C_6H_6+Cl_2\rightarrow\)
4.\(CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\)
5.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+NaOH\rightarrow\)
6.\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow\)
7.\(NaHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)\)
8.\(NaOH+SiO_2\rightarrow\)
9.\(NaHCO_3+HCl\rightarrow\)
10.\(Cl_2+H_2O\rightarrow\)
11.\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow\)
12.\(C_6H_6+H_2\rightarrow\)
13.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+H_2O\rightarrow\)
14.\(\left(C_6H_{10}O_5\right)n+H_2O\rightarrow\)
15.\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow\)
16.\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}\)
17.\(MnO_2+HCl\rightarrow\)
18.\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow\)
19.\(C_4H_{10}+O_2\underrightarrow{men}\)
20.\(NaOH+Cl_2\rightarrow\)
21.\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}\)
\(1,CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl\\ 2,C_6H_6+Br_2\xrightarrow[t^o]{Fe}C_6H_5Br\\ 3,C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}C_6H_5Cl\\ 4,2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ 5,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 6,CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ 7,2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ 8,NaOH+SiO_2\underrightarrow{t^o}Na_2SiO_3+H_2O\)
\(9,NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ 10,Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\\ 11,CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\\ 12,C_6H_6+3H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_6H_{12}\\ 13,\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3H_2O\rightarrow3RCOOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ 14,\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ 15,CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_4\uparrow+Na_2CO_3\\16, Ca\left(HCO_3\right)\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(17,MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\\ 18,NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 19,2C_4H_{10}+5O_2\xrightarrow[men,xt]{t^o}4CH_3COOH+2H_2O\\ 20,2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ 21,CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
Viết các phương trình biểu diễn dãy chuyển hóa sau
a)\(CaCO_3\underrightarrow{t^0}\left\{{}\begin{matrix}\rightarrow A\underrightarrow{+B}C\underrightarrow{+D}E\underrightarrow{+F}CaCO_3\\\rightarrow P\underrightarrow{+X}Q\underrightarrow{+Y}R\underrightarrow{+Z}CaCO_3\end{matrix}\right.\)
b)\(A\underrightarrow{t^0}\left[{}\begin{matrix}B\underrightarrow{+D}E\\\xrightarrow[G]{B}A\\G\underrightarrow{t^0}F\end{matrix}\right.\xrightarrow[F]{E}A\)
Trong đó A,B,D,E,G,F là các hợp chất vô cơ khác nhau
A là hợp chất của Ca
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của các chất trong phản ứng sau:
e)\(_{Na_2CO_3+CaCl_3\rightarrow CaCO_3+NaCl}\)
Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + 2NaCl
2 : 1 : 1 : 2
( bạn ghi sai CaCl3 phải là CaCl2 mới đúng nha !)