Giải pt:
a/ log3(\(\dfrac{x^2+x+3}{2x^2+4x+5}\))=x2+3x+2
b/ 2x+1-4x=x+1
1/ Thực hiện phép nhân :
a) x2 ( 5x3 - x - \(\dfrac{1}{2}\))
b) ( 3xy - x2 + y ) \(\dfrac{2}{3}\)x2y
c) x2 ( 4x3 - 5xy + 2x ) ( -\(\dfrac{1}{2}\) xy )
2/ Tìm x, biết
a) 3x( 12x - 4 ) - 9x (4x - 3 ) = 30
b ) x( 5 - 2x ) + 2x ( x - 1 )= 15
2.
a. 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30
<=> 36x2 - 12x - 36x2 + 27x = 30
<=> 36x2 - 36x2 - 12x + 27x = 30
<=> 15x = 30
<=> x = 2
b. x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
<=> 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
<=> -2x2 + 2x2 + 5x - 2x = 15
<=> 3x = 15
<=> x = 5
a) x2 ( 5x3 - x - 2323x2y= 6969x3y2- 2323x4y+ 2323x2y2
c) x2 ( 4x3 - 5xy + 2x ) ( -
giải pt :
a, (x+5)(2-x)=3\(\sqrt{x^2+3x}\)
b, \(\sqrt[3]{\dfrac{2x}{x+1}}+\sqrt[3]{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2x}}=2\)
c,\(\sqrt[5]{\dfrac{16x}{x-1}}+\sqrt[5]{\dfrac{x-1}{16x}}=\dfrac{5}{2}\)
d, \(\sqrt{5x^2+10x+1}=7-2x-x^2\)
e, \(\sqrt{2x^2+4x+1}=1-2x-x^2\)
Bài 1 giải phương trình:
a) (4x2+4x+1)-x2=0
b) x2-2x+1=4
c) x2-5x+6=0
Bài 2: giải phương trình
a) \(\dfrac{2x-5}{x+5}\)= 3
b) \(\dfrac{5}{3x+2}\)= 2x-1
c) \(\dfrac{x^2-6}{x}\)= x+\(\dfrac{3}{2}\)
d) \(\dfrac{1}{x-2}\)+3= \(\dfrac{x-3}{2-x}\)
e) \(\dfrac{3x-2}{x+7}\)=\(\dfrac{6x+1}{2x-3}\)
f) \(\dfrac{x-2}{x+2}\) - \(\dfrac{3}{x-2}\)=\(\dfrac{2\left(x-11\right)}{x^2-4}\)
Bài 1:
a.
$(4x^2+4x+1)-x^2=0$
$\Leftrightarrow (2x+1)^2-x^2=0$
$\Leftrightarrow (2x+1-x)(2x+1+x)=0$
$\Leftrightarrow (x+1)(3x+1)=0$
$\Rightarrow x+1=0$ hoặc $3x+1=0$
$\Rightarrow x=-1$ hoặc $x=-\frac{1}{3}$
b.
$x^2-2x+1=4$
$\Leftrightarrow (x-1)^2=2^2$
$\Leftrightarrow (x-1)^2-2^2=0$
$\Leftrightarrow (x-1-2)(x-1+2)=0$
$\Leftrightarrow (x-3)(x+1)=0$
$\Leftrightarrow x-3=0$ hoặc $x+1=0$
$\Leftrightarrow x=3$ hoặc $x=-1$
c.
$x^2-5x+6=0$
$\Leftrightarrow (x^2-2x)-(3x-6)=0$
$\Leftrightarrow x(x-2)-3(x-2)=0$
$\Leftrightarrow (x-2)(x-3)=0$
$\Leftrightarrow x-2=0$ hoặc $x-3=0$
$\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=3$
2c.
ĐKXĐ: $x\neq 0$
PT $\Leftrightarrow x-\frac{6}{x}=x+\frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow -\frac{6}{x}=\frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow x=-4$ (tm)
2d.
ĐKXĐ: $x\neq 2$
PT $\Leftrightarrow \frac{1+3(x-2)}{x-2}=\frac{3-x}{x-2}$
$\Leftrightarrow \frac{3x-5}{x-2}=\frac{3-x}{x-2}$
$\Rightarrow 3x-5=3-x$
$\Leftrightarrow 4x=8$
$\Leftrightarrow x=2$ (không tm)
Vậy pt vô nghiệm.
2f.
ĐKXĐ: $x\neq \pm 2$
PT $\Leftrightarrow \frac{(x-2)^2-3(x+2)}{(x+2)(x-2)}=\frac{2(x-11)}{(x-2)(x+2)}$
$\Rightarrow (x-2)^2-3(x+2)=2(x-11)$
$\Leftrightarrow x^2-4x+4-3x-6=2x-22$
$\Leftrightarrow x^2-7x-2=2x-22$
$\Leftrightarrow x^2-9x+20=0$
$\Leftrightarrow (x-4)(x-5)=0$
$\Leftrightarrow x-4=0$ hoặc $x-5=0$
$\Leftrightarrow x=4$ hoặc $x=5$ (tm)
1. Tìm \(m\in\left[-10;10\right]\) để pt \(\left(x^2-2x+m\right)^2-2x^2+3x-m=0\) có 4 ng pb
2. Cho biết x1,x2 là nghiệm của pt \(x^2-x+a=0\) và x3,x4 là nghiệm của pt \(x^2-4x+b=0\) . Biết rằng \(\dfrac{x2}{x1}=\dfrac{x3}{x2}=\dfrac{x4}{x3}\), b >0 . Tìm a
1.
Đặt \(x^2-2x+m=t\), phương trình trở thành \(t^2-2t+m=x\)
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x+m=t\\t^2-2t+m=x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-t\right)\left(x+t-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=t\\x=1-t\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=x^2-2x+m\\x=1-x^2+2x-m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-x^2+3x\\m=-x^2+x+1\end{matrix}\right.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(y=-x^2+x+1\) và \(y=-x^2+3x\):
\(-x^2+x+1=-x^2+3x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=\dfrac{5}{4}\)
Đồ thị hàm số \(y=-x^2+3x\) và \(y=-x^2+x+1\):
Dựa vào đồ thị, yêu cầu bài toán thỏa mãn khi \(m< \dfrac{5}{4}\)
Mà \(m\in\left[-10;10\right]\Rightarrow m\in[-10;\dfrac{5}{4})\)
giải pt :
a,\(2x^2-11x+21=3\sqrt[3]{4x-4}\)
b,\(\dfrac{\sqrt{x-3}}{\sqrt{2x-1}-1}=\dfrac{1}{\sqrt{x+3}-\sqrt{x-3}}\)
c,\(\left(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{4x^2+x+1}\right)\left(\sqrt{5x^2+1}-\sqrt{2x^2+1}\right)=3x^2\)
1. giải pt :
a) \(\dfrac{1}{x-3}+2=\dfrac{5}{x-1}+x\)
b)\(\dfrac{2}{x^2+4x-21}=\dfrac{3}{x-3}\)
c) \(\dfrac{1}{x^2+2x+3}+4=\dfrac{1}{x^2+1}\)
d) \(\dfrac{2x+1}{2x-1}-\dfrac{2x-1}{2x+1}=\dfrac{8}{4x^2-1}\)
e) \(\dfrac{3x-1}{x-1}-\dfrac{2x+5}{x+3}+\dfrac{4}{x^2+2x-3}=1\)
b: \(\Leftrightarrow\dfrac{2}{\left(x+7\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{3x+21}{\left(x-3\right)\left(x+7\right)}\)
=>3x+21=2
=>x=-19/3
d: \(\Leftrightarrow\left(2x+1\right)^2-\left(2x-1\right)^2=8\)
\(\Leftrightarrow4x^2+4x+1-4x^2+4x-1=8\)
=>8x=8
hay x=1
a)9x2 – 49 = 0
b)(x – 1)(x + 2) – x – 2 = 0
c)(4x + 1)(x - 2) - (2x -3)(2x + 1) = 7
d)x(3x + 2) + (x + 1)2 – (2x – 5)(2x + 5) = 0
e)(x + 3)(x2 – 3x + 9) –x(x – 1)(x + 1) – 27 = 0
f)(4x-3)^2-3x(3-4x)=0
\(a,\Leftrightarrow\left(3x-7\right)\left(3x+7\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{7}{3}\\x=-\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x-1-1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-2\end{matrix}\right.\\ c,\Leftrightarrow4x^2-7x-2-4x^2+4x+3=7\\ \Leftrightarrow-3x=6\Leftrightarrow x=-2\\ d,\Leftrightarrow3x^2+2x+x^2+2x+1-4x^2+25=0\\ \Leftrightarrow4x=-26\Leftrightarrow x=-\dfrac{13}{2}\\ e,\Leftrightarrow x^3+27-x^3+x-27=0\\ \Leftrightarrow x=0\\ f,\Leftrightarrow\left(4x-3\right)\left(4x-3+3x\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{4}\\x=\dfrac{3}{7}\end{matrix}\right.\)
a) 9x2-49=0
(3x)2-72=0
<=> (3x-7)(3x+7)=0
th1: 3x-7=0
<=>3x=7
<=>x=\(\dfrac{7}{3}\)
th2: 3x+7=0
<=>3x=-7
<=>x=\(-\dfrac{7}{3}\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)