Đốt cháy m g ancol thu được 4,48 l co2 và 5,4 g nước .
a.Tính m
b. Xácđịnh ctpt ancol
đốt cháy 1 ancol thu dc 8,96 lít co2 và 9 g h2o .xđ ctpt của ancol
ta tính được nco2=0,4(mol)
mol h2o=0,5(mol)
từ 2 điều trên , ta suy ra đây là ancol no , đơn chức , mạch hở nên mol ancol=0,5-0.4=0,1
ctct:CnH2n+1OH
n=mol CO2:mol ancol=0,4:0,1=4. Suy ra ctpt:C4H9OH
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH3
nCO2 < nH2O → ancol no hở, đơn chức
=> n ancol = nH2O-nCO2 = 0,1
=>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O
Vì nNaOH > nC2H6O → X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa = nNaOH = 0,3 → M = 82 → MR = 15 → CH3COONa
→ Y là CH3COOC2H5
Đáp án cần chọn là: A
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH3
Đáp án A
nCO2 < nH2O → ancol no hở, đơn chức
=> n ancol = nH2O-nCO2 = 0,1
=>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O
Vì nNaOH > nC2H6O
→ X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa = nNaOH = 0,3 → M = 82 → MR=15
→ CH3COONa
→ Y là CH3COOC2H5
khi đốt cháy hoàn toàn m(g) este X đơn chức mạch hở có 1 lk đôi C=C thì thu được 13,44 l CO2 và 8,1g H2O.Mặt khác nếu xph hoàn toàn m(g) este thì thu được 4,8 g ancol .Tìm m và CTCT
Đốt cháy hoàn toàn 3,0 g chất hữu cơ A . Thu được 4,48 l co2 đktc và 5,4 g h20 .Biết PTK của A nhỏ hơn 32. Tìm CTPT của A
\(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Chất hữu cơ A chỉ chứa 2 ng tố C và H
Do \(n_{H2O}>n_{CO2}\left(0,3>0,2\right)\)
Nên A là 1 ankan có công thức là CnH2n+2
\(\Rightarrow n_{Ankan}=n_{H2O}-n_{CO2}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(M=\frac{m}{n}=\frac{3}{0,1}=30\)
Ta có \(14n+2=30\)
\(\Rightarrow n=2\) (C2H6: etan)
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOC2H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOC2H5
So với đáp án . Đều là ancol no
Đặt CnH2n+1OH là công thức ancol
CnH2n+1OH + (3n)/2.O2 --(t°)--> nCO2 + (n+1)H2O
_ 0,2 ---------> 0,3 (mol)
n CO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
n H2O = 5,4 / 18 = 0,3 (mol) Ta có :
0,3n = 0,2(n + 1)
<=> 0,3n = 0,2n + 0,2
<=> 0,1n = 0,2
<=> n = 2 Đó là C2H5OH
300 ml = 0,3 lit
n NaOH = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
M Muối = 24,6 / 0,3 = 82 (g/mol) Đặt công thức RCOONa = 82
<=> MR + 67 = 82
<=> MR = 15 => Gốc -CH3
=> Este : CH3COOC2H5
=> Đáp án D
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là :
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOC2H5
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Đáp án C
X + Y +0,3 mol NaOH → 24,6 g muối + ancol
Xét ancol đơn chức : ancol + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ nancol = nH2O- nCO2 =0,1 mol
→ ancol là C2H6O ( vì sốC = 0,2 :0,1 =2)
Vì nancol < nNaOH nên có một chất là axit → X là axit còn Y là este
Đặt CTHH của axit là RCOOH →muối: RCOONa : 0,3 mol ( bảo toàn nguyên tố Na)
→ MRCOONa = 24,6 :0,3 =82 → MR = 15 (CH3)
Vậy Y là CH3COOC2H5
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5