Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ctpt của este là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ctpt của este là
Ta có: nCO2 = 0,3 (mol)
nH2O = 0,3 (mol)
→ nCO2 = nH2O ⇒ este no, đơn chức, mạch hở.
Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 2)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,3}{0,15}=2\)
Vậy: CTPT cần tìm là C2H4O2
Để xà phòng hóa hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este C2H4O2 và C3H6O2 cần 200ml dd NaOH 1,5m. Sau phản ứng thu được 1 lượng xà phòng. Tính
a/ Phần trăm khối lượng 2 este trong hỗn hợp ban đầu
b/ Khối lượng xà phòng thu được là bao nhiêu
Để tính toán các thông số trong bài toán, ta cần biết trước các phương trình phản ứng và khối lượng mol của các chất tham gia.
Phương trình phản ứng giữa este C2H4O2 (axit axetic) và NaOH (hidroxit natri) là: C2H4O2 + NaOH -> NaC2H3O2 + H2O
Phương trình phản ứng giữa este C3H6O2 (axit propionic) và NaOH là: C3H6O2 + NaOH -> NaC3H5O2 + H2O
Ta cần tính khối lượng mol của từng este trong hỗn hợp ban đầu để tính toán phần trăm khối lượng.
Tính khối lượng mol của C2H4O2: M(C2H4O2) = 12.01 + 2 * 1.01 + 16.00 = 60.05 g/mol
Tính khối lượng mol của C3H6O2: M(C3H6O2) = 3 * 12.01 + 6 * 1.01 + 16.00 = 74.08 g/mol
Tiếp theo, ta tính khối lượng mol của NaOH bằng cách sử dụng nồng độ và thể tích của dung dịch NaOH.
Tính khối lượng mol của NaOH: C(NaOH) = 1.5 mol/L V(NaOH) = 200 mL = 0.2 L n(NaOH) = C(NaOH) * V(NaOH) = 1.5 * 0.2 = 0.3 molDựa trên các khối lượng mol đã tính được, ta có thể tính phần trăm khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu.
Tính phần trăm khối lượng của C2H4O2: % C2H4O2 = (n(C2H4O2) * M(C2H4O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C2H4O2) * 60.05) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2: % C3H6O2 = (n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) / (n(C2H4O2) * M(C2H4O2) + n(C3H6O2) * M(C3H6O2)) * 100% = (n(C3H6O2) * 74.08) / (n(C2H4O2) * 60.05 + n(C3H6O2) * 74.08) * 100%
Cuối cùng, ta tính khối lượng xà phòng thu được bằng cách sử dụng thông tin về khối lượng mol của NaOH.
Tính khối lượng xà phòng thu được: m(xà phòng) = n(NaOH) * M(NaOH)Với các giá trị đã cho, ta có thể tính toán các kết quả cụ thể.
Cho 8,8g CH3COOC2H5 phản ứng hết với dd NaOH dư, đun nóng. Tính khối lượng xà phòng thu được
\(m_{xp}=\dfrac{8,8}{88}\cdot82=0,1\cdot82=8,2g\)
Để đốt cháy hết 1,62g hỗn hợp hai este C4H8O2 và C3H6O2 cần 1,904 lít O2 ở đktc. Xác định phần trăm khối lượng mỗi este
\(n_{C_4H_8O_2}=a;n_{C_3H_6O_2}=b\\ 88a+74b=1,62g\\ 5a+\dfrac{7}{2}b=\dfrac{1,904}{22,4}\\ a=b=0,01\\ \%m_{C_4H_8O_2}=\dfrac{88a}{1,62}=54,32\%\\ \%m_{C_3H_6O_2}=45,68\%\)
Cân bằng pt dùm mik vứ ạ
\(NH_3\) chạy qua \(\left(NH_4\right)_2CO_3\) rồi sao tạo \(NH_4NO_3\) được: )
Cân bằng PTHH:
\(18HCOONa+4AgNO_3+14NH_3+6H_2O\rightarrow4Ag+9Na_2CO_3+9\left(NH_4\right)_2CO_3\)
ho 3,7g este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 3,4g muối natri. Công thức cấu tạo của este là
CH3COOCH3 C2H5COOCH3 CH3COOC2H5 HCOOC2H5
\(Đặt:CTTQ.este.no.đơn.hở:ACOOB\\ PTHH:ACOOB+NaOH\rightarrow ACOONa+BOH\\ m_{ACOONa}< m_{ACOOB}\\ \Leftrightarrow M_{Na}< M_B\\ \Leftrightarrow M_B>23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Loại:CH_3COOCH_3\left(A.trùng.B\right)\\ Loại:C_2H_5COOCH_3\left(15< 23\right)\\ Vậy.theo.đáp.án.còn.lại:B.là.C_2H_5\\ ACOOC_2H_5+NaOH\rightarrow ACOONa+C_2H_5OH\\ n_{este}=\dfrac{3,7-3,4}{29-23}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{ACOOC_2H_5}=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+73\\ \Leftrightarrow M_A=1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:H\\ Vậy.este.cần.tìm:HCOOC_2H_5\)
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức phân tử là C4H6O4. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: (1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z. (2) F + 2NaOH (t°) → 2X + T. (3) X + HCl → L + NaCl. Biết: X, Y, Z, T, L là các chất hữu cơ và trong X và Y có chứa nguyên tử Na. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là muối của axit cacboxylic no hai chức. (b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic. (c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit fomic. (d) Đốt cháy chất T thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. (e) Chất L không thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
\(\Delta=\dfrac{8+2-6}{2}=2\)
E, F + 2NaOH -> E, F là ester no, 2 chức, mạch hở
F cho 2X nên X là \(HCOONa\), F là \(HCOOC_2H_4OOCH\), T là \(C_2H_4\left(OH\right)_2\)
Vậy E là \(HCOOCH_2COOCH_3\), Y là \(HOCH_2COONa\), Z là CH3OH, L là \(HCOOH\)
(a) Sai, X là muối carboxylic acid no đơn chức
(b) Sai
(c) Đúng: \(CH_3OH+CuO-^{t^0}->HCHO+Cu+H_2O\)
(d) Đúng, T là alcohol no nên số mol nước luôn lớn hơn số mol carbon dioxide
(e) Sai, L chứa CHO nên tham gia phản ứng tráng Ag.
Chọn D
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 1 mol E bằng O2 dư thu được 7,3 mol CO2 và 5,7 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
Este X có CTPT C5H8O4 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol. CTCT của X là?
A. CH3 - OOC - COOCH3
B. CH3 - OOC - COOC3H7
C. CH3OOC - CH2 - COOC2H5
D. CH3OOC - COOC2H5
Đáp án C
$CH_3OOC-CH_2-COOC_2H_5 + 2NaOH \to NaOOC-CH_2-COONa + CH_3OH + C_2H_5OH$
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H6O2 sản phẩm thu được có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên.
P/s: e nhớ là bài này có mạch vòng nên mn giúp e chỗ đó nhé T^T
Sản phẩm thu được có tráng gương nên phải chứa HCOOH, hoặc anđehit, hoặc đồng thời cả hai.
Có 5 CTHH thỏa mãn :
\(HCOO-CH=CH-CH_3\left(\text{cis và trans}\right)\)
\(HCOO-CH_2-CH=CH_2\)
\(HCOO-CH\left(CH_3\right)=CH_2\)
\(CH_3COO-CH=CH_2\)