Nhận biết 6 dd H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl
Nhận biết các dd sau chỉ bằng phenolphatalein:
a,3dd:KOH,KCl,H2SO4
b,5dd:Na2SO4,H2SO4,MgCl2,BaCl2,NaOH
c,5dd:NaOH,HCl,H2SO4,BaCl2,NaCl
d,5dd:HCl,NaOH,Ba(OH)2,MgCl2,MgSO4
e,4dd:NaOH,NaCl,NaHSO4,BaCl2
Nhận biết các chất sau:
a) HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
c) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3
d) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
e) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
Nhận biết các chất sau:
a) HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
Cho quỳ tím vào mẫu thử
+ Hóa đỏ: HNO3, H2SO4, HCl
+ Hóa xanh: KOH, Ba(OH)2
+Không đổi màu : K2SO4, KNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa : H2SO4
H2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2HCl
+ Không hiện tượng : HCl, HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào mẫu không hiện tượng
+ Kết tủa : HCl
AgNO3 + HCl --------> AgCl + HNO3
+ Không hiện tượng : HNO3
Cho dung dịch Na2SO4 vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+ Kết tủa : Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 --------> BaSO4 + 2NaOH
+ Không hiện tượng : KOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa : K2SO4
K2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2KCl
+ Không hiện tượng : KNO3
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Cho quỳ tím vào mẫu thử
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: NaOH
+Không đổi màu : Na2SO4, NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa : Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2NaCl
+ Không hiện tượng : NaCl
c) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3
Cho quỳ tím vào mẫu thử
+ Hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Hóa xanh: Na2CO3
+Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa : H2SO4
H2SO4 + BaCl2 -------> BaSO4 + 2HCl
+ Không hiện tượng : HCl
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học:
A. Dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau:
1. H2SO4, NaOH,HCl, BaCl2
2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4
B. Bằng pphh nhận biết dd:
1. NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
2. KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
C. Dùng dd H2SO4 loãng,nhận biết các chất sau:
1. Cu(OH)2,Ba(OH)2, Na2CO3
2. BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3
D. Hãy nêu pphh để nhận biết KL sau: Fe, Al,Cu
Nhận biết các chất:
a)HCl, NaOH, Na2SO4, NaNO3
b)KOH, Ba(OH)2, BaCl2, Na2SO4
c)Na2CO3 , NaCl , Na2SO4 , NaNO3
d)HCl , H2SO4 , HNO3, NaOH
\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: HCl
- Quỳ hóa xanh: NaOH
- Quỳ ko đổi màu: \(Na_2SO_4,NaNO_3\)(1)
Cho (1) vào \(Ba(OH)_2\), tạo sau phản ứng kết tủa là \(Na_2SO_4\), ko ht là \(NaNO_3\)
\(Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(KOH,Ba(OH)_2(1)\)
- Quỳ ko đổi màu: \(BaCl_2,Na_2SO_4(2)\)
Cho dd \(H_2SO_4\) vào (1), xuất hiện KT trắng sau p/ứ là \(Ba(OH)_2\), ko ht là \(KOH\)
Cho tiếp dd \(H_2SO_4\) vào (2), xuất hiện KT trắng sau p/ứ là \(BaCl_2\), còn lại là \(Na_2SO_4\)
\(Ba(OH)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(c,\) Trích mẫu thử, cho dd \(HCl\) thấy mẫu thử có khí bay lên là \(Na_2CO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng là \(Na_2SO_4\)
Cho dd \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng là NaCl
Còn lại là \(NaNO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\\ AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3\)
\(d,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4,HNO_3(1)\)
- Hóa xanh: NaOH
Cho AgNO3 vào (1), tạo KT trắng là HCl
Cho BaCl2 vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng là \(H_2SO_4\)
Còn lại là HNO3
\(AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow+HNO_3\\ BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Các Bạn Ơi Giúp Mình
2. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:1
a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(H_2SO_4,HCl\)
- Hóa xanh: \(NaOH\)
- Ko đổi màu: \(BaCl_2\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm quỳ hóa đỏ, sau p/ứ tạo KT trắng là \(H_2SO_4\) còn ko ht là \(HCl\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
- Hóa xanh: \(Ba(OH)_2,NaOH\)
- Ko đổi màu: \(NaCl\)
Cho \(H_2SO_4\) vào nhóm quỳ hóa xanh, tạo KT trắng là \(Ba(OH)_2\), còn có p/ứ xảy ra nhưng ko quan sát đc hiện tượng là \(NaOH\)
\(Ba(OH)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
a, quỳ tím chuyển đỏ➝ h2so4,hcl gọi đây là nhóm A
quỳ tím chuyển xanh➝NAOH
Còn lại là BACL2
Cho nhóm A tác dụng với bacl2, chất nào tác dụng tạo thành kết tủa trắng là h2so4 còn chất kia là hcl
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trong lọ bị mất nhãn sau.
A) H2So4 ,NaOH,HCL,Bacl2
B) bacl2 ,Ba(OH)2,naoh,h2so4
C) Cuso4 .agno3,nacl
a) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 ll vào 2 chất hóa đỏ :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không ht : HCl
b) Dùng quỳ tím :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH (1)
- Không ht : BaCl2
Cho dd H2SO4 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không ht : NaOH
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 ll vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : CuSO4
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không ht : NaCl
1) -Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là HCl và H2SO4
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Ko làm QT đổi màu là BaCl2
-Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+Tạo kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2----->2HCl+BaSO4↓
+Không có ht là HCl
2) a)-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+Không làm QT đổi màu là NaNO3 và NaCl
+Cho dd AgNO3 vào NaCl và NaNO3
+Có kết tủa là NaCl
AgNO3+NaCl---->AgCl+NaNO3
+K có ht là NaNO3
b) -Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+k làm QT đổi màu là K2SO4 , K2CO3, KNO3(N1)
-Cho dd HCl vào N1
+ Tạo khí là K2CO3
K2CO3+2HCl---->2KCl+H2O+CO2
+Ko có ht là K2SO4 và KNO3(N2)
-Cho BaCl2 vào N2
+Tạo kết tủa là K2SO4
K2SO4+BaCl2---->BaSO4+2KCl
+K có ht là KNO3
3)a) -Cho H2SO4 vào
Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4---->2H2O+BaSO4
+Không có ht kaf Cu(OH)2 và Na2CO3(n1)
-Cho Ba(OH)2 vào N1
+Tạo kết tủa là Na2CO3
Na2CO3+Ba(OH)2---->2NaOH+BaCO3
+K có ht là Cu(OH)2
b)-Cho nước trong dd vào trước
+Tan là NaCl, Na2CO3(N1)
+K tan là BaSO4,BaCO3(N2)
-Cho H2SO4 vào N1
+Tạo khí là Na2CO3
H2SO4+Na2CO3--->BaSO4+H2O+CO2
+ Không có ht là ,NaCl
+Cho H2SO4 vào N2
+Có kết tủa và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2
+K có ht là BaSO4
4) -Cho qua HCl
+Tạo khí là Al, Zn
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
+K có ht là Cu
-Cho Al và Zn qua dd NaOH dư
+Tạo khí là Al
2Al+2NaOH+2H2O----->2NaAlO2+3H2
1) nhận biết các dd đựng trong lọ bị mất nhãn : NaOH; AgNO3; H2SO4; CaCO3 bằng phương pháp hóa học
2) chỉ dùng thêm quỳ tím hay nhận biết các dd sau
a. H2SO4; NaOH; HCl; BaCl2
b, NaCl; Ba(OH)2; NaOH; H2SO4
3) khi đựng dd H2SO4 loãng nhận biết các chất sau
a, các chất rắn : Cu(OH)2; Ba(OH)2; Na2CO3;
b, các dd: BaSO4; BaCO3; NaCl, NaCO3
4) hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:
a, Al,Zn,Cu
b. Fe, Al, Ag,Mg
Bài 2) cũng tương tự , mình hướng dẫn thôi nha
cho các mẫu thử vào quỳ tím :
+ Hóa đỏ: H2SO4, HCl (I)
+ Hóa xanh: NaOH,
+ không đổi màu quỳ tím: BaCl2
Cho I vào dd AgNO3
thu được kêt tủa là HCl
+ chât còn lại khong phản ứng là H2SO4
b) tương tự cho vào quỳ tím
nhận được H2SO4 và NaCl
2 chất còn lại cho tác dụng với Na2CO3
thì xong luôn
câu 4 tham khảo ở đây nha ! Câu hỏi của Hạ Du - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến
bài 1:
+) Trích mỗi chất 1 ít làm mẩu thử
+) Đánh số thứ tự
+) Cho quỳ tím tác dụng vào các mẫu thử trên
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím hóa xanh: NaOH
- Không đổi màu quỳ tím: AgNO3 , CaCO3 (I)
+) Cho (I) tác dụng với dd HCl
- mẫu nào xảy ra kết tủa thì chất đó là AgNO3
pt: AgNO3 + HCl -> AgCl(kết tủa) + HNO3
+ chất còn lại sủi bọt khí là : CaCO3
pt: CaCO3 + HCl-> CaCl2 + CO2 +H2O
Nhận biết :
a)Các chất rắn: Ca(OH)2,Fe(OH)2,NaCl, Na2SO4
b)Dung Dịch NaOH, Ca(OH)2 ,H2SO4,HCl
c) Dung Dịch NaCl, Na2SO4,Na2CO3, BaCl2
c)
- Đổ dd HCl vào từng dd
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl và BaCl2
- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
a) Dễ thấy chất rắn màu trắng xanh là Fe(OH)2
- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều
+) Tan tạo dd vẩn đục: Ca(OH)2
+) Tan: NaCl và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lạ
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Ca(OH)2 và NaOH (Nhóm 1)
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 2)
- Đổ dd K2CO3 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(K_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+CaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
- Đổ dd BaCl2 vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl