\(y=\frac{-1}{2}x^2\) :(P) \(y2=x-4\) :(D)
goi A(x1;y1) B(x2;y2) la hoanh do giao diem cua (P) va (D)
cm:y1+y2 -5(x1+x2) =0
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận : x1 và x2 là 2 giá trị khác nhau của x ; y1 và y2 là 2 giá trị tương ứng của y .
a) Tính x1 biết x2 = 2 ; y1 = \(\frac{-3}{4}\)và y2 = \(\frac{1}{7}\)
b) Tính x1 , y1 biết rằng : y1- x1 = -2 ; x2= -4 ; y2 = 3
a, Theo tính chất của tỉ lệ thuận ta có:
x1y1=x2y2=x1−34=217x1y1=x2y2=x1−34=217
⇒x1=(−34⋅2):17=−32⋅7=−212⇒x1=(−34⋅2):17=−32⋅7=−212
Vậy..............................
b, Theo t/c của tỉ lệ thuận ta có:
x1x2=y1y2x1x2=y1y2 hay x1−4=y13x1−4=y13
Áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau ta có:
x1−4=y13=y1−x13−(−4)=−27x1−4=y13=y1−x13−(−4)=−27
⇒⎧⎩⎨⎪⎪⎪⎪x1=−27⋅(−4)=87y1=−27⋅3=−67⇒{x1=−27⋅(−4)=87y1=−27⋅3=−67
Vậy.............
Bạn Đinh Thị Khánh Linh làm đúng rồi mik làm theo cách bài ấy nhé
À mik quên bạn ất làm sai rồi nhé
Coppy trên hoc.vn24
a) X và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có công thức:
X1/x2=y1/y2 do đó:
X1.y2=x2.y1
=>x1.(-2)=5.(-3)
=>x1.(-2)=-15
=>x1=-15:(-2)
=>x1=7,5
Vậy x1=7,5
1. (P) : y=x^2 , (d): y= 2mx - m + 2 M? (P) cắt (d) tại 2 điểm pb M (x1 , y1 ) , N (x2 , y2 ) t/m 4 (x1 + x2 ) + y1 × y2 =1
PTHĐGĐ là:
x^2-2mx+m-2=0
Δ=(-2m)^2-4(m-2)
=4m^2-4m+8
=(2m-1)^2+7>=7>0 với mọi m
=>Phuong trình luôn có hai nghiệm phân biệt
4(x1+x2)+y1+y2=1
=>4*2m+x1^2+x2^2=1
=>(x1+x2)^2-2x1x2+8m=1
=>(2m)^2-2(m-2)+8m-1=0
=>4m^2-2m+4+8m-1=0
=>4m^2+6m+3=0
=>\(m\in\varnothing\)
cho (P) y=x^2 , (d) y=k(x - 1) +2 cho 2 điểm phân biệt A(x1,y1) , B(x2,y2) tìm k thỏa mãn (x1^2 + y1) + (x2^2 + y2) = 14
A, B thuộc (P), (d) ?
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2=k\left(x-1\right)+2\Leftrightarrow x^2-kx+\left(k-2\right)=0\).
Ta có \(\Delta=k^2-4\left(k-2\right)=\left(k-2\right)^2+2>0\forall k\) nên phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Viète ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1x_2=k-2\\x_1+x_2=k\end{matrix}\right.\).
Ta có \(x_1^2+y_1+x_2^2+y_2=14\)
\(\Leftrightarrow2x_1^2+2x_2^2=14\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=7\)
\(\Leftrightarrow k^2-2\left(k-2\right)=7\Leftrightarrow k^2-2k-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}k=-1\\k=3\end{matrix}\right.\).
Vậy...
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): \(y=\frac{1}{2}x^2\)và đường thẳng (d): \(y=\frac{1}{4}x+\frac{3}{2}.\)
a) Vẽ parabol (P). (Nếu vẽ đc thì vẽ với)
b) Gọi A(x1;y1), B(x2;y2) lần lượt là các giao điểm của (P) và (d). Tính giá trị của biểu thức: \(T=\frac{x1+x2}{y1+y2}.\)
AI GIẢI NHANH VỚI !!!!!
a/ Đương nhiên là bạn tự vẽ
b/ Phương trình hoành độ giao điểm:
\(\frac{1}{2}x^2=\frac{1}{4}x+\frac{3}{2}\Leftrightarrow2x^2-x-6=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_1=2\Rightarrow y_1=2\\x_2=-\frac{3}{2}\Rightarrow y_2=\frac{9}{8}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow T=\frac{2-\frac{3}{2}}{2+\frac{9}{8}}=\frac{4}{25}\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): \(y=\frac{1}{2}x^2\)và đường thẳng (d): \(y=\frac{1}{4}x+\frac{3}{2}.\)
a) Vẽ parabol (P). (Nếu vẽ đc thì vẽ với)
b) Gọi A(x1;y1), B(x2;y2) lần lượt là các giao điểm của (P) và (d). Tính giá trị của biểu thức: \(T=\frac{x1+x2}{y1+y2}.\)
AI GIẢI NHANH VỚI !!!!!
Cho biết y tỉ lệ thuận với x1 ; x2 là các giá trị của x . Y1;y2 là các giá trị tương ướng của y
a) Biết x;y Tỉ lệ thuận và x1 = 2 ; x2 = 3 ; y1 = 1/2 . Tìm y2 ?
b) Biết x;y Tỉ lệ nghịch và x1 = 1/2 ; y1 = 4 ; y2 = -4 . Tìm x2
Giúp mk đi ai đúng mk tích cho
Lời giải:
a. Vì $x,y$ tỉ lệ thuận nên đặt $y=kx$. Ta có:
$y_1=kx_1$ hay $\frac{1}{2}=k.2\Rightarrow k=\frac{1}{4}$. Vậy $y=\frac{1}{4}x$
$y_2=kx_2=\frac{1}{4}x_2=\frac{1}{4}.3=\frac{3}{4}$
b.
Vì $x,y$ tỉ lệ nghịch nên đặt $xy=k$.
$x_1y_1=k=x_2y_2$
$\Leftrightarrow \frac{1}{2}.4=x_2.(-4)$
$\Leftrightarrow x_2=\frac{-1}{2}$
cho x và y la hai dai luong ti le nghich . goi x1 va x2 la hai gia tri cua x y1 và y2 la 2 gia tri tuong ung cua y a tinh x1 va y1 biet 2x1=5y1 va 2x1-3y1=12
Bài 1: a) Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận. Kí hiệu x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Khi đó:
A. \(\frac{x1}{x2}=\frac{y1}{y2}\) B. x1 . y1 = x2 . y2 C. \(\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}\) D. x1 . x2 = y1 . y2
b) Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch. Kí hiệu x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Khi đó:
A. \(\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}\) B. x1. y2 = x2 . y1 C. \(\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}\) D. x1 . x2 = y1 . y2
c) Đồ thị hàm số y=2x đi qua điểm: A. (-2;4) B. (1;-2) C. (2;4) D. (2;1)
d) Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng a có thể kẻ được bao nhiêu đườn thẳng song song với đường thẳng a:
A. 2 B. 0 C. Vô số D. Chỉ một đường thẳng
Bài1
a)Đ\ÁN:D
b)Đ\ÁN:A
c)Đ\ÁN:C
d)Đ\ÁN:C
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận : x1 và x2 là 2 giá trị khác nhau của x ; y1 và y2 là 2 giá trị tương ứng của y .
a) tính x1 biết x2 = 2 ; y1 = -3/4 và y2 = 1/7
b) tính x1 , y1 biết rằng : y1- x1 = -2 ; x2= -4 ; y2 = 3
a, Theo tính chất của tỉ lệ thuận ta có:
x1y1=x2y2=x1−34=217x1y1=x2y2=x1−34=217
⇒x1=(−34⋅2):17=−32⋅7=−212⇒x1=(−34⋅2):17=−32⋅7=−212
Vậy..............................
b, Theo t/c của tỉ lệ thuận ta có:
x1x2=y1y2x1x2=y1y2 hay x1−4=y13x1−4=y13
Áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau ta có:
x1−4=y13=y1−x13−(−4)=−27x1−4=y13=y1−x13−(−4)=−27
⇒⎧⎩⎨⎪⎪⎪⎪x1=−27⋅(−4)=87y1=−27⋅3=−67⇒{x1=−27⋅(−4)=87y1=−27⋅3=−67
Vậy.............