Tìm x biết rằng (x-2)(x+1)\(\le\)0
Cho biết \(-1\le x;y;z\le2\) và \(x+y+z=0\). Chứng minh rằng \(x^2+y^2+z^2\le6\)
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \(sin2x=2m\) có hai nghiệm phân biệt trên đoạn \(\left[0;\pi\right]\)
A. \(0\le x< \dfrac{1}{2}\) B. \(0\le x< 1\) C. \(0\le x\le\dfrac{1}{2}\) D. \(0\le x\le1\)
Không có đáp án đúng. Theo đáp án thì $m=0$ thì $\sin 2x=2m$ có 2 nghiệm pb thuộc $[0;\pi]$
Tức là $\sin 2x=0$ có 2 nghiệm pb $[0;\pi]$. Mà pt này có 3 nghiệm lận:
$x=0$
$x=\frac{1}{2}\pi$
$x=\pi$
Cho đa thức Q(x) = ax2+bx+c
a. Biết 5a+b+2c=0. Chứng minh rằng: Q(2).Q(1)\(\le\)0.
b. Biết Q(x)=0 với mọi x. Chứng minh rằng a=b=c=0.
Cho đa thức Q(x)=ax^2+bx+c
a) biết 5a+b+2c=0 . Chứng tỏ rằng Q(x).Q(-1) \(\le\) 0
b) biết Q(x)=0 với mọi x . Chứng tỏ rằng a=b=c=0
a) Ta có : \(Q\left(2\right)=4a+2b+c\)
\(Q\left(-1\right)=a-b+c\)
\(\Rightarrow Q\left(2\right)+Q\left(-1\right)=5a+b+2c=0\)
\(\Rightarrow Q\left(2\right)=-Q\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow Q\left(2\right).Q\left(-1\right)\le0\)
b) Vì \(Q\left(x\right)=0\) với mọi $x$
$\to Q(0) = c=0$
$Q(1) = a+b+c=a+b=0$ $(1)$
$Q(-1) = a-b +c = a-b=0$ $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ $\to a=b=c=0$
Cho x, y là số thực biết rằng x + y = 2
Chứng minh rằng: x . y ≤ 0
Thiếu đề. Nếu x = 1; y = 1 thì không thỏa mãn đề bài
Help me! Giúp mình với chiều nay mình kiểm tra rồi ✔
Tìm x,y biết rằng: (3x-5)100 + (2y+1)200\(\le\)0
Vì số mũ của 2 số trên là 100 và 200, đều là số chẵn => Không số nào trong số trên là số âm => Tổng của chúng là số vô âm => Tổng của chúng = 0 => Các hiệu (3x-5) và tổng (2y+1) = 0
=> 3x - 5 = 0 => 3x = 5 => x = 5/3
=> 2y + 1 = 0 => 2y = -1 => y = -0,5
Vậy x = 5/3 và y = -0,5
<Spyofgame200 - NO COPPY>
Tính tổng các số nguyên x, biết.
a. 0 < x < 5 b. 0 ≤ x < 4 c. -1 < x ≤ 4 d. -2 < x < 5 e. 0 < x – 1 ≤ 2 f. 3 ≤ x – 2 < 5
a) tổng=1+2+3+4=10
b)tổng = 0+1+2+3=6
c)tổng = 0+1+2+3+4=10
d)tổng=-1+0+1+2+3+4=9
e) x-1 = 1;2 ⇒x = 2;3 ⇒tổng = 2+3=5
f) x-2 = 3;4 ⇒ x = 5;6 ⇒ Tổng = 5+6=11
a) vì 0<x<5 => x thuộc {1;2;3;4}
tổng các số nguyên x là:1+2+3+4=10
b tương tự với tổng bằng 0+1+2+3=6
c)0+1+2+3+4=0+1+2+3+4=10
d)-1+0+1+2+3+4=[(-1)+1]+0+2+3+4=9
e)vì 0<x-1 ≤2 =>x-1 thuộc {1;2}
TH1:x-1=1 =>x=2
TH2:x-1=2 =>x=3
Vậy x thuộc {2;3}
tổng các số nguyên x là: 2+3=5
g)tương tự với x-2 thuộc {3;4} =>x thuộc {5;6}
tổng:5+6=11
vài chỗ mik ghi tương tự... thì bạn cứ giải như bài trên chứ đừng có ghi 2 chữ tương tự vô bài làm nha
Cho đa thức P(x) = ax^2 + bx + c.
Chứng tỏ rằng P(-1).P(-2) ≤ 0 biết rằng 5a – 3b + 2c = 0
P(-1) = (a – b + c);
P(-2) = (4a – 2b + c)
P(-1) + P(-2) = (a – b + c) + (4a – 2b + c) = 5a – 3b + 2c = 0
Þ P(-1) = – P(-2)
Do đó P(-1).P(-2) = – [P(-2)]^2 ≤ 0
Vậy P(-1).P(-2) ≤ 0
Bài 1: Tìm min và max của \(A=x\left(x^2-6\right)\) biết \(0\le x\le3\)
Baì 2: Tìm max của \(A=\left(3-x\right)\left(4-y\right)\left(2x+3y\right)\) biết \(0\le x\le3\) và \(0\le y\le4\)
Bài 3: Cho a, b, c>0 và a+b+c=1. Tìm min của \(A=\frac{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}{\left(1-a\right)\left(1-b\right)\left(1-c\right)}\)
Bài 4: Cho 0<x<2. Tìm min của \(A=\frac{9x}{2-x}+\frac{2}{x}\)
Bài 3: \(A=\frac{\left(2a+b+c\right)\left(a+2b+c\right)\left(a+b+2c\right)}{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}\)
Đặt a+b=x;b+c=y;c+a=z
\(A=\frac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{xyz}\ge\frac{2\sqrt{xy}.2\sqrt{yz}.2\sqrt{zx}}{xyz}=\frac{8xyz}{xyz}=8\)
Dấu = xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
Bài 4: \(A=\frac{9x}{2-x}+\frac{2}{x}=\frac{9x-18}{2-x}+\frac{18}{2-x}+\frac{2}{x}\ge-9+\frac{\left(\sqrt{18}+\sqrt{2}\right)^2}{2-x+x}=-9+\frac{32}{2}=7\)
Dấu = xảy ra khi\(\frac{\sqrt{18}}{2-x}=\frac{\sqrt{2}}{x}\Rightarrow x=\frac{1}{2}\)