Đốt hoàn toàn 4,45gA chỉ chứa ( C,H,O,N) thu đc 3,15g H2O; 6,6g CO2 ; 0,56 lít N2 (đktc). dA/O2=2,781.tìm CTPT
Đốt hoàn toàn 0,3g hợp chất A chỉ chứa (C,H,O) thu đc 0,44g CO2 ;0,18g H2O. Thể tính hơi của 3g A= thể tích hơi của 1,6gO2 cùng đktc.tìm CTPT
\(n_{3gA}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{3}{0,05}=60\)(g/mol)
Đốt A :
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{H_2O}=0,01\)(mol)
BTKL : \(m_{O_2}=0,44+0,18-0,3=0,32\Rightarrow n_{O_2}=0,01\) (mol)
Bảo toàn nguyên tố O :\(n_{O\left(trongA\right)}=0,01.2+0,01-0,01.2=0,01\)(mol)
CT chung của A : CxHyOz
\(x:y:z=0,01:0,02:0,01=1:2:1\)
=> CTĐGN: (CH2O)n
Ta có : (12 +2 + 16).n =60
=> n=2
=> CTPT của A : C2H4O2
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}} = \dfrac{11}{6}\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \dfrac{11}{6} : \dfrac{44}{18} = \dfrac{3}{4}\)
Coi nCO2 = 3 mol ; nH2O = 4 mol
Ta có :
nC = nCO2 =3 mol
nH = 2nH2O = 4.2 = 8 mol
\(\Rightarrow \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{3}{8}\)
Vậy CTHH của X: C3H8Ox(x >0,x nguyên)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất X chỉ chứa C và H, thu đc 2,68l CO2(đktc) và 4,32 g H2O. Tính m và xác định ctpt của X
ho 2.76g chất hữu cơ X chứa C,H,O tdung với dd NaOH vừa đủ,sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O,phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối natri chiếm khối lượng 4,44g.đốt chấy 2 muối nỳ trong oxi dư,spu hoàn toàn thu đc 0.03 mol Na2CO3,0.11 mol CO2,0.05 mol H2O.Biết CTPT trùng với CTĐGN.nếu đốt cháy 2,76g A thì thu được bao nhiêu gam H2o???
nNaOH= nNa= 0,06mol
Bảo toàn khối lượng: 2,76 + mNaOH = 4,44 + mH2O nH2O=0,04mol.
Tổng nH= 2x(0,04+0,05)- nH(trongNaOH)=0,12mol.
Tổng nC= 0,11+0,03= 0,14mol.
Tổng mO= 2,76- mC- mH nO= 0,06mol.
Lập tỉ lệ được CT đơn giản nhất là: \(C_7H_8O_3\)
nH20=0.02=>mH20=1.44
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72
B. 20,56
C. 18,6
D. 37,2
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72.
B. 20,56.
C. 18,6.
D. 37,2.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu đc 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X.
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,069.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 54,54%, %H = 9,1%, còn lại là oxi.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,143.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{3-0,1.12-0,2.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1:2:1
=> CTDGN: CH2O
2) MX = 2,069.29 = 60(g/mol)
CTPT: (CH2O)n
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Câu 2
1) Có: %mC : %mH : %mO = 54,54% : 9,1% : 36,36%
=> %nC : %nH : %nO = 4,545 : 9,1 : 2,2725 = 2:4:1
=> CTDGN: C2H4O
2) MX = 3,143.28 = 88(g/mol)
CTPT: (C2H4O)n
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8g CO2 và 10,8g H2O. Vậy X là?
\(n_C=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{9-0,45.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
CTPT C3H8O
\(Đặt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\\ m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow1.88+\dfrac{1.904}{22.4}\cdot32=44a+18b\)
\(\Rightarrow44a+18b=4.6\left(1\right)\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{44a}{18b}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{3}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_O=1.88-0.08\cdot12-0.06\cdot2=0.8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.08:0.12:0.05=8:12:5\)
\(CTPT:C_8H_{12}O_5\)