TT
Xem chi tiết
H24
28 tháng 2 2015 lúc 15:52

Cuộn cảm thay đổi để UL max thì Um vuông pha với URC.

Ta có giản đồ véc tơ:

U U U RC L m U C

Áp dụng tính chất trong tam giác vuông ta có: \(U_m^2=\left(U_L-U_C\right).U_L\)

\(\Rightarrow\left(30\sqrt{2}\right)^2=\left(U_L-30\right).U_L\Rightarrow U_L^2-30U_L-2.30^2=0\)

Giải phương trình ta đc \(U_L=60V\)

Đáp án B :)

Bình luận (0)
VM
Xem chi tiết
HT
22 tháng 1 2015 lúc 10:33

Tia tới vuông góc qua mặt bên thứ nhất thứ tia khúc xạ sẽ đi thẳng đến mặt bên thứ 2.

Chiết suất của lăng kính với các tia là: ncam < nlục < nchàm < ntím (1)

Do với ánh sáng lục, tia ló là là mặt bên thứ 2 nên góc tới của tia lục đến mặt bên thứ 2 đạt igh

Lại có \(\sin i_{gh}=\frac{1}{n}\)

Từ (1) nên: ighcam > ighlục > ighchàm > ightím

Như vậy, chỉ có góc tới mặt bên thứ 2 < ighcam nên chỉ có tia màu cam ló ra khỏi mặt bên thứ 2.

Đáp án A.

Bình luận (1)
HT
22 tháng 1 2015 lúc 10:39

Một cách giải thích khác đơn giản hơn.

Ta biết rằng khi chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính sẽ xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng, tạo thành dải màu liên tục từ đỏ đến tím (tia đỏ bị lệch ít hơn tia tím lệch nhiều hơn).

Như vậy, độ lệch các tia theo thứ tự tăng dần: cam, lục, chàm, tím.

Do tia màu lục là là ở mặt bên thứ 2 nên nên chỉ có tia màu cam ló ra (do góc lệch nhỏ hơn), còn tia màu chàm và tím bị phản xạ toàn phần ở mặt bên thứ 2.

Bình luận (0)
PV
Xem chi tiết
H24
20 tháng 1 2015 lúc 15:16

Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm: \(x=k_1i_1=k_2i_2\) (k1, k2 tối giản)

\(\Rightarrow k_1\lambda_1=k_2\lambda_2\Rightarrow\frac{k_1}{k_2}=\frac{\lambda_2}{\lambda_1}=\frac{450}{720}=\frac{5}{8}\)

\(\Rightarrow\begin{cases}k_1=5\\k_2=8\end{cases}\)

\(\Rightarrow x=5i_1=8i_2\)

Do đó, giữa 2 vân sáng cùng màu vân trung tâm có 4 vân \(\lambda_1\), 7 vân \(\lambda_2\)

Do vậy, tổng số vân khác màu vân trung tâm là: 4+7=11 vân

Đáp án A.

Bình luận (0)
TL
22 tháng 10 2016 lúc 15:02

chịu

Bình luận (0)
KC
27 tháng 10 2016 lúc 14:08

A là đáp ns đúng

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
HY
17 tháng 1 2015 lúc 11:15

Điểu chỉnh điện dung C của tụ thấy C = Cvà C = C2 thì có cùng giá trị hiệu dụng của tụ điện \(U_{C1} = U_{C2}\)

Khi đó để  \(U_{Cmax}\) thì \(C=C_0 = \frac{C_1+C_2}{2}\) 

Chọn đáp án.D.

Bình luận (0)
PV
19 tháng 1 2015 lúc 9:55

Câu hỏi này hay đấy, nhưng ai có thể giải thích rõ hơn đc không?

Bình luận (0)
HT
20 tháng 1 2015 lúc 16:37

Ta áp dụng một kết quả của tam thức bậc 2 như sau: 

Hàm số: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) có 2 giá trị \(x_{1,}x_2\) để \(f\left(x_1\right)=f\left(x_2\right)\) 

Khi \(x=x_0\) để \(f\left(x_0\right)\) đạt cực trị thì: \(x_1+x_2=2x_0\)

Ta khai triển: \(U_C=IZ_C=\frac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}}=\frac{U}{\sqrt{\frac{R^2+Z_L^2}{Z_C^2}+\frac{2Z_L}{Z_C}+1}}\)

Ta thấy mẫu số là hàm bậc 2 với ẩn \(\frac{1}{Z_C}\). Như vậy, khi tồn tại 2 giá trị  \(C_1,C_2\) để \(U_{C1}=U_{C2}\) và \(C_0\) để \(U_{Cmax}\)

Thì: \(\frac{2}{Z_{C0}}=\frac{1}{Z_{C1}}+\frac{1}{Z_{C2}}\)

\(\Rightarrow2C_0=C_1+C_2\)

Đáp án D.

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
VM
16 tháng 1 2015 lúc 11:20

A B C 100m 150m

+ Khi nguồn âm công suất P đặt tại A thì: LB=100dB=L,  

Do vậy, nếu nguồn âm công suất P đặt tại B thì tại A có: LA = L = 100 dB.

+ Nếu nguồn âm công suất 2P đặt tại B thì cường độ âm tại A sẽ tăng gấp đôi. Áp dụng: \(L_A'-L_A=10lg\frac{I_A'}{I_A}=10lg2\) \(\Rightarrow L_A'=L_A+10lg2=100+10lg2=103dB\)

Áp dụng: \(_{L_A'-L_C'=20lg\frac{150}{100}}\)\(\Rightarrow L_C'=L_A'-20lg\frac{3}{2}=103-20lg\frac{3}{2}=101dB\)

 

 

Bình luận (0)
VM
Xem chi tiết
HT
13 tháng 1 2015 lúc 10:14

Mình giải thích rõ hơn công thức của bạn Nguyễn Trung Thành

iOUUUUULRCRCabc

Nhận xét: 

+ Khi L thay đổi thì góc b và c không đổi  (do R và ZC không đổi).

+ Khi L = L0 để UL max thì a0 + b = 900.

Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác OULUC:

\( \frac{U_L}{\sin(a+b)}=\frac{U}{\sin c}=const\)

\(\Rightarrow\frac{U_L}{\sin(a_1+b)}=\frac{U_L}{\sin(a_2+b)}\Rightarrow \sin(a_1+b)=\sin(a_2+b)\Rightarrow a_1+b=\pi-(a_2+b)\)

\(\Rightarrow a_1+a_2=\pi-2b\) Mà \(a_0+b=\frac{\pi}{2}\Rightarrow 2a_0=\pi-2b\)

\(\Rightarrow a_1+a_2=2a_0\)

Hay: \(\varphi_0=\frac{\varphi_1+\varphi_2}{2}\)

 
Bình luận (0)
NT
12 tháng 1 2015 lúc 9:56

Áp dụng công thức: \(\varphi_0=\frac{\varphi_1+\varphi_2 }{2}\Rightarrow\varphi_0=\frac{0,56+0,98 }{2}=0,77\)

\(\Rightarrow \cos\varphi_0=\cos0,77=0,72\)

Đáp án B.

Bình luận (0)
L6
30 tháng 1 2018 lúc 21:02

Đáp án là b

Bình luận (0)
TH
Xem chi tiết
GN
9 tháng 1 2015 lúc 9:19

+ Bước sóng: \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{200}{40}=5cm.\)

Vì 2 nguồn cùng pha nên:

+ Số gơn giao thoa cực đại: \(2[\frac{S1S2}{\lambda}]+1=2[\frac{25}{5}]+1=11.\)Vì tại 2 nguồn không thể có giao thoa (do 2 nguồn nhận dao động cưỡng bức từ bên ngoài), mà 25 chia hết cho 5 nên ta trừ đi vị trí 2 nguồn => Số gơn cực đại là: 11-2 = 9.

+ Số gơn giao thoa cực tiểu: \(2.[\frac{S1S2}{\lambda} + 0,5 ]=2.[\frac{25}{5}+0,5]=10. \)

Vậy số cực đại là 9, số cực tiểu là 10.

Đáp án D.

Bình luận (0)
HT
9 tháng 1 2015 lúc 10:14

Bạn Giang Nam trả lời đúng rùi, các bạn lưu ý là tại 2 nguồn A, B không thể có giao thoa sóng, do 2 nguồn này chịu tác động dao động cưỡng bức từ bên ngoài.

Nên không thể có dao động cực đại, cực tiểu tại 2 nguồn. Vì vậy nếu tính toán, phép chia \(\frac{AB}{\lambda}\) nguyên thì ta cần trừ đi 2 điểm này.

Bình luận (0)
TH
Xem chi tiết
GN
9 tháng 1 2015 lúc 9:10

+ Khoảng vân \(i_1 = \frac{\lambda_1D}{a}=0,5\)mm,  \(i_2=0,4\)mm.

+ Tìm khoảng cách gần nhất giữa 2 vân trùng, ta gọi là xT  => xT = k1i1 = k2i2  => k1 λ1 = k2 λ=>\(\frac{k_1}{k_2}=\frac{\lambda_2}{\lambda_1}=\frac{0,4}{0,5}=\frac{4}{5}\) => k1= 4, k2 = 5.

=>\(x_T = 4.0,5=2\)mm.

+ Số vân của bước sóng 0,5 μm quan sát được: \(2.[\frac{13}{2.0,5}]+1=27\)

Số vân của bước sóng 0,4 μm quan sát được: \(2.[\frac{13}{2.0,4}]+1=33\)

Số vân trùng nhau quan sát đc: \(2.[\frac{13}{2.2}]+1=7\)

Vì mỗi vân trùng chỉ đc tính 1 lần nên tổng số vân quan sát đc là: 27 + 33 - 7 = 53.

Đáp án: A

 
Bình luận (0)
TL
22 tháng 10 2016 lúc 15:04

A đó bạn

Bình luận (0)
TL
22 tháng 10 2016 lúc 15:04

A bạn nha

Bình luận (0)
NT
Xem chi tiết
HT
20 tháng 12 2014 lúc 17:03

S1 S2 M1 M2 d1 d2 4cm 4cm 8cm O x

Bước sóng: \(\lambda=\frac{v}{f}=\frac{80}{100}=0,8\)(cm).

M2 cùng pha với M1 nên: \(d_2-d_1=k\lambda\)

Do M2 gần M1 nhất nên \(k=\pm1\Rightarrow d_2-d_1 =\pm0,8\)cm.

TH1: k=1 \(\Rightarrow d_2-d_1=0,8 \Rightarrow d_2=8,8\)cm \(\Rightarrow x= M_2O-M_1O=\sqrt{8,8^2-4^2}-\sqrt{8^2-4^2}=0,91\)cm.

TH1: k=-1 \(\Rightarrow d_2-d_1=-0,8 \Rightarrow d_2=7,2\)cm \(\Rightarrow x= M_2O-M_1O=\sqrt{8^2-4^2}-\sqrt{7,2^2-4^2}=0,94\)cm.

Như vậy x nhỏ nhất ứng với TH1, khi đó M2 cách M1 khoảng nhỏ nhất là 0,91cm.

Đáp án: A

Bình luận (0)
NT
21 tháng 12 2014 lúc 16:27

Bạn cho mình hỏi tại sao M2 cùng pha với M1 thì: d2 - d1 = k\(\lambda\)

Bình luận (0)
HT
22 tháng 12 2014 lúc 13:05

Giả sử ban phương trình dao động của 2 nguồn: \(u_1=u_2=A\cos(\omega t)\)

Điểm M cách đều 2 nguồn 1 khoảng d có phương trình:

\(u_M=u_{M1}+u_{M2}\)

\(u_{M1}\) là phương trình do nguồn S1 truyền đến, có: \(u_{M1}=A\cos(\omega t - \frac{2\pi d}{\lambda})\)

\(u_{M2}\) là phương trình do nguồn S2 truyền đến, có: \(u_{M2}=A\cos(\omega t - \frac{2\pi d}{\lambda})\)Suy ra \(u_{M}=2A\cos(\omega t - \frac{2\pi d}{\lambda})\)Vậy M trễ pha với 2 nguồn là \(\frac{2\pi d}{\lambda}\)Tương tự, M1 trễ pha với 2 nguồn là \(\frac{2\pi d_1}{\lambda}\) , M2 trễ pha với 2 nguồn là \(\frac{2\pi d_2}{\lambda}\)Do đó, M1 và M2 lệch pha nhau: \(\frac{2\pi (d_2 - d_1)}{\lambda}\)Do vậy, M1 cùng pha với M2 khi \(\frac{2\pi (d_2 - d_1)}{\lambda}=k2\pi\) => \(d_2-d_1=k\lambda\) 
Bình luận (0)