Cho 7g h2 gồm cu, zn tác dụng với hcl thì thu được 1,2l khí hidro -Viết pthh -Tính m muối -Tính % mỗi khối lượng trong h2 ban đầu
Cho 7g h2 gồm cu, zn tác dụng với hcl thì thu được 1,2l khí hidro -Viết pthh -Tính m muối -Tính % mỗi khối lượng trong h2 ban đầu
Chỉ có H2O và CO2 nhận biết các chất bột trắng: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, BaCo3, BaSO4
Câu 4: Làm thế nào để thu được CO2 tinh sạch từ hỗn hợp gồm CO2, O2, H2?
giúp mk vs ạ! mk đang cần gấp
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch $Ca(OH)_2$ lấy dư, thu lấy kết tủa. Cho chất rắn vào dung dịch $HCl$ lấy dư, thu được khí $CO_2$ tinh khiết.
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
giúp e bài này với ạ nếu được thì hãy giải thích hộ e với, e cảm ơn
có 2 dung dịch A(KOH) ,B(HCl,AlCl3) không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết 2 lọ khác nhau.viết pthh
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
- Chọn 1 trong 2 dung dịch (giả sử là dung dịch X). Lấy dung dịch X, nhỏ từ từ đến dư vào dung dịch còn lại (giả sử là dung dịch Y):
+ Nếu ban đầu không có hiện tượng, sau đó xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trong dịch dịch:
* X là KOH
* Y là HCl, AlCl3
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan ngay
* X là HCl, AlCl3
* Y là KOH
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(3KOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\)
\(Al\left(OH\right)_3+KOH\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vàodung dịch chứa 86 gam hỗn hợp BaCl và CaCl 2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B.
1) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A.
2) Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong X.
b. Thêm từ từ 540ml dung dịch Ba(OH) 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xây ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của 2dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam?
nêu hiện tượng khi cho na vào dung dịch fecl2 ngoài không khí
Lúc đầu viên Na tan trong nước. Khi cho dd FeCl2 vào thì ta thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu trong không khí kết tủa hóa đỏ
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2NaOH + FeCl2 -> Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3
Viên Natri tan dần, lăn tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi. Ban đầu tạo kết tủa màu trắng xanh sau đó hóa nâu đỏ ngoài không khí
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2O$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Fe(OH)_3$
cho 7,32g tinh thể BaCl2.aH2O vào nước được 600ml dung dịch BaCl2 0,05M xác định muối ngậm nước
\(n_{BaCl_2}=0,6\cdot0,05=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2\cdot aH_2O}=n_{BaCl_2}=0,03mol\)
\(M_{BaCl_2.aH_2O}=\dfrac{7,32}{0,03}=244\)
\(\Rightarrow208+18a=244\Rightarrow a=2\)
Vậy muối là \(BaCl_2.2H_2O\)
Từ FeSO4 ---> Fe(OH)3???
Không ra thẳng được:
\(FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ 4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O\xrightarrow{t^o}4Fe(OH)_3\downarrow\)
Cho 21,2 g Na2O CO3 tác dụng hoàn toàn với 150 gam dung dịch H2 SO4 a) Tính khối lượng axit cần dùng b) Tính C phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\\ a,Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ b,m_{Na_2SO_4}=142.0,2=28,4\left(g\right)\\ m_{\text{dd}Na_2SO_4}=m_{Na_2CO_3}+m_{\text{dd}H_2SO_4}-m_{CO_2}=21,2+150-0,2.44=162,4\left(g\right)\\ C\%_{\text{dd}Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{162,4}.100\approx17,488\%\)