cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC lấy điểm I thuộc đoạn thẳng AM.tia BI cắt AC tại E,tia CI cắt AB tại F.chứng minh EF//BC
cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC lấy điểm I thuộc đoạn thẳng AM.tia BI cắt AC tại E,tia CI cắt AB tại F.chứng minh EF//BC
Qua M kẻ các đường thẳng song song BE và CF lần lượt cắt AC và AB tại G và H
Do M là trung điểm BC và \(MG||BE\Rightarrow MG\) là đường trung bình tam giác BCE
\(\Rightarrow G\) là trung điểm CE \(\Rightarrow GE=GC=\dfrac{1}{2}EC\)
Tương tự ta có H là trung điểm BF \(\Rightarrow BH=FH=\dfrac{1}{2}BF\)
Áp dụng định lý Talet trong tam giác AMG:
\(\dfrac{AE}{EG}=\dfrac{AI}{IM}\)
Áp dụng định lý Talet trong tam giác AMH:
\(\dfrac{AF}{FH}=\dfrac{AI}{IM}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AE}{EG}=\dfrac{AF}{FH}\Rightarrow\dfrac{AE}{2EG}=\dfrac{AF}{2FH}\Rightarrow\dfrac{AE}{EC}=\dfrac{AF}{FB}\)
\(\Rightarrow EF||BC\) (định lý talet đảo)
Tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại O. Chứng minh rằng :
Xét ΔABC có
N,M lần lượt là trung điểm của AB,AC
=>NM là đường trung bình của ΔABC
=>NM//BC
Xét ΔONM và ΔOCB có
\(\widehat{ONM}=\widehat{OCB}\)(hai góc so le trong, MN//BC)
\(\widehat{NOM}=\widehat{COB}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔONM đồng dạng với ΔOCB
=>\(\dfrac{ON}{OC}=\dfrac{OM}{OB}\)
=>\(ON\cdot OB=OM\cdot OC\)
Bài 5:
a: Xét ΔEAB và ΔEMD có
\(\widehat{EAB}=\widehat{EMD}\)(hai góc so le trong, AB//MD)
\(\widehat{AEB}=\widehat{MED}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔEAB đồng dạng với ΔEMD
=>\(\dfrac{EA}{EM}=\dfrac{EB}{ED}=\dfrac{AB}{MD}\)
Xét ΔFAB và ΔFCM có
\(\widehat{FAB}=\widehat{FCM}\)(hai góc so le trong, AB//CM)
\(\widehat{AFB}=\widehat{CFM}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔFAB đồng dạng với ΔFCM
=>\(\dfrac{FA}{FC}=\dfrac{FB}{FM}=\dfrac{AB}{CM}\)
Ta có: \(\dfrac{FB}{FM}=\dfrac{AB}{CM}\)
\(\dfrac{AE}{EM}=\dfrac{AB}{MD}\)
mà MC=MD
nên \(\dfrac{FB}{FM}=\dfrac{EA}{EM}\)
=>\(\dfrac{ME}{EA}=\dfrac{MF}{FB}\)
Xét ΔMAB có \(\dfrac{ME}{EA}=\dfrac{MF}{FB}\)
nên EF//AB
b: CD=24cm
mà M là trung điểm của CD
nên \(MC=MD=\dfrac{CD}{2}=12\left(cm\right)\)
\(\dfrac{AB}{DM}=\dfrac{EA}{EM}\)
=>\(\dfrac{EA}{EM}=\dfrac{15}{12}=\dfrac{5}{4}\)
=>\(\dfrac{ME}{EA}=\dfrac{4}{5}\)
=>\(\dfrac{ME}{EA+EM}=\dfrac{4}{5+4}\)
=>\(\dfrac{ME}{MA}=\dfrac{4}{9}\)
Xét ΔMAB có EF//AB
nên \(\dfrac{EF}{AB}=\dfrac{ME}{MA}\)
=>\(\dfrac{EF}{15}=\dfrac{4}{9}\)
=>\(EF=15\cdot\dfrac{4}{9}=\dfrac{60}{9}=\dfrac{20}{3}\left(cm\right)\)
c: Xét ΔAMC có EF//MC
nên \(\dfrac{EF}{MC}=\dfrac{AE}{AM}\left(1\right)\)
Xét ΔADM có IE//DM
nên \(\dfrac{IE}{DM}=\dfrac{AE}{AM}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{EF}{MC}=\dfrac{IE}{DM}\)
mà MC=MD
nên EF=IE
Xét ΔBDM có EF//DM
nên \(\dfrac{EF}{DM}=\dfrac{BF}{BM}\left(3\right)\)
Xét ΔBMC có FK//MC
nên \(\dfrac{FK}{MC}=\dfrac{BF}{BM}\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) suy ra \(\dfrac{EF}{DM}=\dfrac{FK}{MC}\)
mà DM=MC
nên EF=FK
mà EF=EI
nên EI=EF=FK
Bài 14:
Xét ΔAMB có MD là phân giác
nên \(\dfrac{AD}{DB}=\dfrac{AM}{MB}=\dfrac{AM}{MC}\left(1\right)\)
Xét ΔAMC có ME là phân giác
nên \(\dfrac{AE}{EC}=\dfrac{AM}{MC}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{AD}{DB}=\dfrac{AE}{EC}\)
Xét ΔABC có \(\dfrac{AD}{DB}=\dfrac{AE}{EC}\)
nên DE//BC
Xét ΔABM có DI//BM
nên \(\dfrac{DI}{BM}=\dfrac{AI}{AM}\left(3\right)\)
Xét ΔAMC có IE//MC
nên \(\dfrac{IE}{MC}=\dfrac{AI}{AM}\left(4\right)\)
Từ (4) và (3) suy ra \(\dfrac{DI}{BM}=\dfrac{IE}{MC}\)
mà BM=MC
nên DI=IE
Cho tam giác ABC có AB = 18 cm, AC = 12 cm, BC = 9 cm. Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD = 3 cm. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt tia AC tại E. Gọi F là giao điểm của AD và BE. Tính: a) Độ dài CE, DE
Xét ΔCAB và ΔCED có
\(\widehat{CAB}=\widehat{CED}\)(hai góc so le trong, DE//AB)
\(\widehat{ACB}=\widehat{ECD}\)(hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔCAB đồng dạng với ΔCED
=>\(\dfrac{CA}{CE}=\dfrac{AB}{ED}=\dfrac{CB}{CD}\)
=>\(\dfrac{12}{CE}=\dfrac{18}{ED}=\dfrac{9}{3}=3\)
=>\(CE=\dfrac{12}{3}=4\left(cm\right);ED=\dfrac{18}{3}=6\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC lấy m là trung điểm BC. Trên tia AM lấy điểm A sao cho m là trung điểm của của AH
ho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh A. Qua A kẻ đường thẳng xy bất kỳ không cắt đoạn thẳng BC. kẻ BM và CN vuông góc với xy .timm điều kiện xy để A là trung điểm MN
ΔMAB vuông tại M
=>\(\widehat{MAB}+\widehat{MBA}=90^0\)
\(\widehat{BAM}+\widehat{BAC}+\widehat{CAN}=180^0\)
=>\(\widehat{BAM}+\widehat{CAN}=180^0-90^0=90^0\)
mà \(\widehat{BAM}+\widehat{MBA}=90^0\)
nên \(\widehat{CAN}=\widehat{MBA}\)
Xét ΔMBA vuông tại M và ΔNAC vuông tại N có
BA=AC
\(\widehat{MBA}=\widehat{NAC}\)
Do đó: ΔMBA=ΔNAC
=>MB=NA
Để A là trung điểm của MN thì AM=AN
mà MB=NA
nên AM=NA=MB
=>MA=MB
=>\(\widehat{MAB}=\widehat{MBA}=45^0\)
=>xy tạo với đường thẳng AB một góc 45 độ thì A là trung điểm của MN
Cho tam giác ABC vuông tại A.Từ trung điểm của M của cạnh AC hạ ().Chứng minh rằng nếu AB>AC thì ta có: NB2-NC2=AB2
ΔCNM vuông tại N
=>\(CM^2=CN^2+NM^2\)
=>\(CN^2=CM^2-NM^2\)
ΔMNB vuông tại N
=>\(MB^2=MN^2+NB^2\)
=>\(NB^2=MB^2-MN^2\)
\(NB^2-NC^2=MB^2-MN^2-\left(MC^2-MN^2\right)\)
\(=MB^2-MN^2-MC^2+MN^2\)
\(=MB^2-MC^2=MB^2-MA^2=AB^2\)
Cho hình thang ABCD (AB//CD) gọi O là giao điểm của hai đường chéo. qua O vẽ đường thẳng song song với AB cắt AD và BC Theo thứ tự ở M và N biết AB=6cm CD =10cm Độ dài đoạn thẳng MN là
Xét ΔOAB và ΔOCD có
góc OAB=góc OCD
góc AOB=góc COD
=>ΔOAB đồng dạng với ΔOCD
=>OA/OC=OB/OD=AB/CD=3/5
=>BO/BD=3/8; AO/AC=3/8
Xét ΔBDC có ON//DC
nên ON/DC=BO/BD
=>ON/10=3/8
=>ON=3,75cm
Xét ΔADC có OM//DC
nên OM/DC=AO/AC=3/8
=>OM=3,75cm
=>MN=7,5cm
a: MB/MC=2/3
=>MB=2/5BC=10cm
=>MC=15cm
b: KM//AB
=>ΔCKM đồng dạng vơi ΔCAB
=>\(\dfrac{C_{CKM}}{C_{CAB}}=\dfrac{CM}{CB}=\dfrac{3}{5}\)
=>\(C_{ABC}=50\left(cm\right)\)