bazo nào nhiệt phân hủy thành oxit bazo viết phương trình
bazo nào nhiệt phân hủy thành oxit bazo viết phương trình
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ dung dịch không màu bị mất nhãn: Ba(OH)2 ; CaCl2 ,Na2SO4 , H2SO4. Chỉ sử dụng quỳ tím , nhận biết phương trình trên.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa xanh : Ba(OH)2
- Hóa đỏ : H2SO4
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : CaCl2
PTHH em tự viết nhé !
a/ \(n_{H_2SO_4}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,08 0,04 0,04
b/ \(m_{Na_2SO_4}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
c/ \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,08.40.100\%}{100}=3,2\%\)
PTHH CuO+ H2SO4 ....
Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 0,5M dung dịch Hcl tính thể tích khí hidro sinh ra(dktc),thể tích dung dịch hcl cần dùng
Cho CuO tác dụng với 200g đ HCL 1,825%. câu a tính khối lượng CuO đã tác dụng phản ứng. Câu b là tính nồng độ % đ thu đc sau phản ứng
nCuO= 4/80= 0,05(MOL)
mHCl= 18,25% . 100= 18,25(g)
=> nHCl= 18,25/36,5= 0,5(mol)
PTHH: CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,05______0,1__________0,05(mol)
Ta có: 0,05/1 < 0,5/2
=> HCl dư, CuO hết, tính theo nCuO
mHCl(dư)= (0,5 - 0,05.2).36,5=14,6(g)
mCuCl2= 0,05.135= 6,75(g)
mddsau= mddHCl + mCuO= 100 +4=104(g)
=> C%ddHCl(dư)=14,6\104.100≈14,038%
Cho biết điều kiện để xảy ra phản ứng là gì?
có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau : HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết pthh
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Hóa đỏ -> dd HCl, dd H2SO4 -> Nhóm I
+ Không đổi màu -> dd BaCl2, dd Na2SO4 -> Nhóm II
- Dùng dd BaCl2 cho nhóm I:
+ Kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd H2SO4
+ Không có kt -> dd HCl
- Dùng dd H2SO4 cho nhóm II:
+ Có kt trắng BaSO4 -> dd BaCl2
+ Không có kt -> dd Na2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl