Bài 13. Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ

TH

Trộn 200g dung dịch 0,6 mol CuSO4 và 400g dung dịch chứ 0,8g NaOH. Lọc kết tủa nung tới khối lượng không đổi.
a. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

LD
29 tháng 10 2019 lúc 18:17

CuSO4+2NaOH----->Cu(OH)2+Na2SO4

Cu(OH)2---->CuO+H2O

a) n\(_{NaOH}=\frac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\)

--->CuSO4 duw

Theo pthh1

n\(_{Cu\left(OH\right)2}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,01\left(mol\right)\)

Theo pthh2

n\(_{ }\)\(_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)2}=0,01\left(mol\right)\)

m\(_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)

b) % ddd Sau puw=200+400-m Cu(OH)2

=600-0,01.98=599,02(g)

C% Cu2SO4=\(\frac{0,01.142}{599,02}.100\%=0,24\%\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
BT
29 tháng 10 2019 lúc 18:59

\(\text{a)nNaOH=0,02 mol}\)

\(PTHH:\text{CuSO4 + 2NaOH -----> Cu(OH)2 + Na2SO4 }\)

................. 0,01 <-----0,02 --------> 0,01

\(\)\(\text{Cu(OH)2 ---->CuO + H2O}\)

0,01 -------> 0,01

Vậy chất rắn khi nung là CuO =0,01.80=0,8g

\(\text{b)mdd sau pư =m dd CuSO4 + mdd NaOH - mCu(OH)2 =599,02 g}\)

nCuSO4 dư= 0,6-0,01 =0,59 mol

---> mCuSO4=89,6g

\(\text{--> C%CuSO4=16,02%}\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
NH
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LA
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TU
Xem chi tiết
LM
Xem chi tiết
SK
Xem chi tiết