Bài 13. Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ

LA

Cho 25ml dung dịch chứa 8(g) CuSO4 vào 75ml dung dịch chứa 5(g) NaOH thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc lấy B đem nung đến khi khối lượng không đổi thu được rắn D.

a) Tính khối lượng rắn B và rắn D.

b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích các dung dịch ban đầu.

c) Muốn hòa tan toàn bộ rắn B, phải dùng bao nhiêu gam dung dịch HNO3 nồng độ 6,3%?

BT
9 tháng 11 2019 lúc 19:12

\(\text{a) Ta có: nCuSO4=8/(64+96)=0,05 mol}\)

\(\text{nNaOH=5/40=0,125 mol}\)

\(\text{Phản ứng: CuSO4 + 2nNaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4}\)

Ta có: nNaOH > 2nCuSO4 -> NaOH dư

-> nCu(OH)2=nCuSO4=0,05 mol

-> mCu(OH)=0,05.(64+34)=4,9 gam

-> mB

\(\text{Nung B: Cu(OH)2 -> CuO + H2O}\)

\(\text{-> nCuO=0,05 mol -> mD=mCuO=4 gam}\)

\(\text{b) Ta có : V dung dịch A=25+75=100 ml =0,1 lít}\)

Dung dịch A chứa Na2SO4 0,05 mol và NaOH dư 0,025 mol

-> CM Na2SO4=0,05/0,1=0,5M;

CM NaOH dư=0,025/0,1=0,25M

\(\text{c) Cu(OH)2 + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O}\)

Ta có: nHNO3=2nCu(OH)2=0,1 mol

-> mHNO3=0,1.63=6,3 gam

\(-\text{>m dung dịch HNO3=6,3/6,3%=100 gam}\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
TH
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
LM
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
TL
Xem chi tiết
LM
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết