Xét ΔABC và ΔADB có
góc ABC=góc ADB
góc BAC chung
=>ΔABC đồng dạng vơi ΔADB
=>AB/AD=AC/AB
=>AB^2=AD*AC
Xét ΔABC và ΔADB có
góc ABC=góc ADB
góc BAC chung
=>ΔABC đồng dạng vơi ΔADB
=>AB/AD=AC/AB
=>AB^2=AD*AC
Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến AMN của đường tròn đó. Gọi I là trung điểm của dây MN.
a) Chứng minh: Năm điểm A, B, I, O, C cùng nằm trên một đường tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn này.
b) Vẽ đường kính BD. Chứng minh CD song song với OA.
Từ một điểm a cố định ở ngoài đường tròn kẻ một tiếp tuyến AB và một cát tuyến acd của đường tròn cho AB bằng 40 cm AD bằng 50 cm tính bán kính của đường tròn
Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài đường tròn đó. Qua điểm M kẻ tiếp tuyến MT và cát tuyến MAB.
Chứng minh MT2 = MA. MB.
Cho điểm P nằm ngoài [O] ,vẽ tiếp tuyến PA và cát tuyến PBC của đường tròn .Tia phân giác của góc BAC cắt dây BC tại D .Chứng minh PA=PD
1/ Từ điểm M nằm ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến MB, MD và 1 cát tuyến MAC ( A nằm giữa M và C ). Chứng minh: a/ MD2 = MA. MC b/ AB.CD = AD.BC
từ điểm A bên ngoài đường tròn (O;R) vẽ tiếp tuyến AB với đường tròn ( B là tiếp điểm ) và cát tuyến ACD. Chứng minh \(AB^2=AC.AD=AO^2-R^2\)
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tạo P cắt đường thẳng AB tại T (điểm B nằm giữa O và T).
Chứng minh \(\widehat{BTP}+2.\widehat{TPB}=90^o.\)
Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD với đường tròn (O). CM: AB2= AC.AD
Hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. Qua A vẽ cát tuyến CAD với hai đường tròn \(\left(C\in\left(O\right),D\in\left(O'\right)\right)\)
a) Chứng minh rằng khi cát tuyến quay xung quanh điểm A thì \(\widehat{CBD}\) có số đo không đổi
b) Từ C và D vẽ hai tiếp tuyến với đường tròn. Chứng minh rằng hai tiếp tuyến này hợp với nhau một góc có số đo không đổi khi cát tuyến CAD quay xung quanh điểm A