a)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
nH2=\(\frac{4,8}{22,4}\)=0,21(mol)
nFe=nH2=0,21(mol)
mFe=0,21.56=11,76(g)
b)
Cho Fe dư nên HCL không dư
a)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
nH2=\(\frac{4,8}{22,4}\)=0,21(mol)
nFe=nH2=0,21(mol)
mFe=0,21.56=11,76(g)
b)
Cho Fe dư nên HCL không dư
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
cho 8 (g) Fe₂O₃ tác dụng với 150 (g) dd axit sunfuric có nồng độ 20% Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
Hoà tan 7,56 KL A vào HCL dư sau phản ứng thu được 9,408 lít khí hiđro xác định KL của A
Cho mình hỏi ạ:
Cho 1 khối lượng mạt sắc dư vào 200g dung dịch H2SO4 loãng 9.8%. Phản ứng xong thì Tính:
a) Khối lượng sắt đã dùng
b) Nồng độ % của chất có trong dd sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4g Mg cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4.
a, Tính nồng độ mol của dung dịch axit.b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứngBài 9: Cho 4 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng với 100ml dung dịch Hydrochloric acid HCL a) Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid HCl đã dùng. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 10: Cho 3,6 g FeO tác dụng hết với dung dịch HCl 10%. Tínnh khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho 10,2g Al2O3 tác dụng với 400g dd HCL 9,125%
a) tính khối lượng muối tạo thành và lượng chất còn dư
b) tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng
Cho 200ml dd Ba(OH)2 2M tác dụng vừa đủ với đ Na2CO3 1M
a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tinh thế tích dung dịch Na2CO3 cần dùng
c) Tính nồng độ của dd thu được sau phản ứng