Bài 1: Cho a/b = c/d. Chứng minh: a/3a+b = c/3c+d
Bài 2: Tìm x,y biết: 2/x = 3/y và xy = 96
Bài 1. Cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Chứng minh a/3a+b= c/3c+d
Bài 2. Cho a/b= c/d. Chứng minh: a. a^2 - b^2/c^2-d^2 = ab/cd
b. (a-b)^2/(c-d)^2 = ab/cd
Bài 3. Tìm x,y biết 2/x=3/y và xy= 96
Bài 1:
Ta có:\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}\Rightarrow\dfrac{a}{3a+b}=\dfrac{c}{3c+d}\)
Vậy từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{3a+b}=\dfrac{c}{3c+d}\left(\text{Đ}PCM\right)\)
Bài 2:
Ta có:\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
Đặt \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=k\)
Xét \(k^2=\dfrac{a^2}{c^2}=\dfrac{b^2}{d^2}=\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\dfrac{ab}{cd}\)
Vậy từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\dfrac{ab}{cd}\left(\text{đ}pcm\right)\)
Bài 3:
Ta có:\(\dfrac{2}{x}=\dfrac{3}{y}\Rightarrow\dfrac{y}{3}=\dfrac{x}{2}\)
Đặt \(\dfrac{y}{3}=\dfrac{x}{2}=k\)\(\Rightarrow\)y=3k
x=2k
Lại có xy=96
\(\Rightarrow2k3k=96\)
\(\Rightarrow6k^2=96\)
\(\Rightarrow k=\pm4\)
Với \(k=4\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(8;12\right)\)
\(k=-4\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(-8;-12\right)\)
Vậy ta tìm được 2 cặp x;y thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
(x;y)=(8;12)
(x;y)=(-8;-12)
Toán nâng cao:
a) Cho a/b = c/d. Chứng minh: a/3a + b = c/3c + d
b) Cho a/b = c/d. Chứng minh rằng: (a - b)2/(c - d)2 = ab/cd
c) Tìm x, y, z biết: x/3 = y/7 = z/2 và 2x2 + y2 + 3z2 = 316
a, Ta có: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=>\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}\)
Áp dụng tính chất của day tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}\)
\(=>\dfrac{a}{c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}=>\dfrac{a}{3a+b}=\dfrac{c}{3c+d}=>\left(đpcm\right)\)
Bài 1:
Ta có:\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=\dfrac{3a}{3c}=\dfrac{3a+b}{3c+d}\)
(ĐPCM)
b, Ta có \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=>\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
Đặt \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=x\)
Xét \(x^2=\dfrac{a^2}{c^2}=\dfrac{b^2}{d^2}=\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}=\dfrac{ab}{cd}\)
=>(đpcm)
Bài 1 : Tìm x , y ,z biết : 4x=3y 5y=3z và 2x-3y+z=6
Bài 2: Cho a+b/a-c=c+d/c-d khác 1 . Chứng minh a/b=c/d
Bài 3: Tính giá trị biểu thức :P=y+z-x/x-y+z biết x/2=y/3=z/4
Bài 4: Tìm a , b ,c biết : 3a=2b 5b=7c và 3a+5b-7c=60
Bài 1: a;b;c > 0
Chứng minh : \(\dfrac{a}{3a+b+c}+\dfrac{b}{3b+a+c}+\dfrac{c}{3c+a+b}\le\dfrac{3}{5}\)
Bài 2: x;y;z \(\ne\) 1 và xyz = 1
Chứng minh : \(\dfrac{x^2}{\left(x-1\right)^2}+\dfrac{y^2}{\left(y-1\right)^2}+\dfrac{z^2}{\left(z-1\right)^2}\ge1\)
1.
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
\(\dfrac{a}{2a+a+b+c}=\dfrac{a}{25}.\dfrac{\left(2+3\right)^2}{2a+a+b+c}\le\dfrac{a}{25}\left(\dfrac{2^2}{2a}+\dfrac{3^2}{a+b+c}\right)=\dfrac{2}{25}+\dfrac{9}{25}.\dfrac{a}{a+b+c}\)
Tương tự:
\(\dfrac{b}{3b+a+c}\le\dfrac{2}{25}+\dfrac{9}{25}.\dfrac{b}{a+b+c}\)
\(\dfrac{c}{a+b+3c}\le\dfrac{2}{25}+\dfrac{9}{25}.\dfrac{c}{a+b+c}\)
Cộng vế:
\(VT\le\dfrac{6}{25}+\dfrac{9}{25}.\dfrac{a+b+c}{a+b+c}=\dfrac{3}{5}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c\)
2.
Đặt \(\dfrac{x}{x-1}=a;\dfrac{y}{y-1}=b;\dfrac{z}{z-1}=c\)
Ta có: \(\dfrac{x}{x-1}=a\Rightarrow x=ax-a\Rightarrow a=x\left(a-1\right)\Rightarrow x=\dfrac{a}{a-1}\)
Tương tự ta có: \(y=\dfrac{b}{b-1}\) ; \(z=\dfrac{c}{c-1}\)
Biến đổi giả thiết:
\(xyz=1\Rightarrow\dfrac{abc}{\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)}=1\)
\(\Rightarrow abc=\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)\)
\(\Rightarrow ab+bc+ca=a+b+c-1\)
BĐT cần chứng minh trở thành:
\(a^2+b^2+c^2\ge1\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2-2\left(ab+bc+ca\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2-2\left(a+b+c-1\right)\ge1\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c-1\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
1. Cho \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\). Chứng minh rằng :
\(\frac{\left(a-b\right)^2}{\left(c-d\right)^2}=\frac{3a^2+2b^2}{3c^2+2d^2}\)
2. Tìm x, y biết : x + y + 2xy = 83
1. Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k=>a=bk,c=dk\)
Thay vào 2 vế là sẽ CM được
1. Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k>a=bk.c=dk\)
Thay vào 2 vế để chứng minh
1 )
Ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{d}=\frac{a-b}{c-d}\)( Áp dụng t/c DTSBN )
\(\Rightarrow\frac{a^2}{c^2}=\frac{b^2}{d^2}=\frac{\left(a-b\right)^2}{\left(c-d\right)^2}\left(1\right)\)
Lại có : \(\frac{a^2}{c^2}=\frac{b^2}{d^2}=\frac{3a^2}{3c^2}=\frac{2b^2}{2d^2}=\frac{3a^2+2b^2}{3c^2+2d^2}\) ( Áp dụng t/c DTSBN ) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right);\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\frac{\left(a-b\right)^2}{\left(c-d\right)^2}=\frac{3a^2+2b^2}{3c^2+2d^2}\left(đpcm\right)\)
2 )
Ta có :
\(x+y+2xy=83\)
\(\Rightarrow2\left(x+y+2xy\right)=166\)
\(\Rightarrow2x+2y+4xy+1=167\)
\(\Rightarrow2x\left(2y+1\right)+\left(2y+1\right)=167\)
\(\Rightarrow\left(2x+1\right)\left(2y+1\right)=167\)
Do \(x;y\in Z\)
\(\Leftrightarrow2x+1;2y+1\in Z\)
\(\Leftrightarrow2x+1;2y+1\in\left\{\pm1;\pm167\right\}\)
Ta có bảng sau :
\(2x+1\) | \(1\) | \(167\) | \(-1\) | \(-167\) |
\(2y+1\) | \(167\) | \(1\) | \(-167\) | \(-1\) |
\(x\) | \(0\) | \(83\) | \(-1\) | \(-84\) |
\(y\) | \(83\) | \(0\) | \(-84\) | \(-1\) |
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;83\right),\left(83;0\right),\left(-1;-84\right),\left(-84;-1\right)\right\}\)
Cho a\LARGE \!Nhấp chuột và kéo để di chuyển/b = c/d Chứng minh 2a+ 5b / 3a -4b = 2c + 5d / 3c - 4d 2 y+x+1 / x = x+z+2 / y = x+y-3 /z = 1 / x+y+z tính x,y,z
Bài 1. Tìm các số x và y, biết rằng chúng thảo mãn các đẳng thức sau:
x3 + y3 = 152;x2 - xy + y2 = 19; x - y = 2
b) Cho x + y = 2; x2 + y2 = 20. Tính x3 + y3
Bài 2: E = ax4 + bx3 +cx2 + dx + e với a + d = b + e = c
Chứng minh: E = (x2 + x + 1)[ax2 + (b-a)x+c-b]
Bài 3: Cho a + 2b + 3c = 7m
Chứng minh : (m-a)2 + (2m-b)2 + (3m-c)2 = a2 + b2 + c2
Bài 4: Cho 2a + 3b + 3c = 11m
Chứng minh: (2m-a)2 + (3m-b)2 + (3m-c)2 = a2 + b2 +c2
Bạn nào biết thì giải nhanh giúp mình với nha mình cảm ơn
Bài 1: Chứng minh đẳng thức:
a)-2(a-b+c)-3(b-c+a)-4(c-a+b) = -a-(a+b)-(4b+3c)
b)-3[a-(-b+c)]-[-(c-a)+(-b-a)] = 4c-3a-2b
Bài 2: Tìm x:
a)-3(x-2)-5(-x+1) = -(-x+3)
b)x-[1-x+(-x)-(3-x)] = 2[x-2(x-1)]
c)-.3{x-(-x+1)-[-z+(3-x)]} = 5-[-(-x)]
Bài 3: Tìm x,y thuộc Z biết:
xy-y = 3
Câu 2:
a: \(\Leftrightarrow-3x+6+5x-5=x-3\)
=>2x+1=x-3
hay x=-4
b: \(\Leftrightarrow x-\left[1-x-x-3+x\right]=2\left[x-2x+2\right]\)
\(\Leftrightarrow x-\left(-x-2\right)=2\left(-x+2\right)\)
=>2x+2=-2x+4
=>4x=2
hay x=1/2
c: \(\Leftrightarrow-3\left\{x+x-1-\left[-x+3-x\right]\right\}=5-\left[x\right]\)
\(\Leftrightarrow-3\left\{2x+1+2x-3\right\}=5-x\)
=>-3(4x-2)=5-x
=>-12x+6=5-x
=>-11x=-1
hay x=1/11
Bài 1:
a) Tìm a,b,c biết (3c - 4b)/ 2 = (4a-2c) /3 = (2b - 3a) / 4; c + b + 2a = -27
b) Tìm x, y, z biết (3x - 4y) /5 = (5y - 3c) /4 = (4x - 5z) / 3 ; x^2 - z^3 = 36