1/4 của 40 m
3/5 của 48 cm
10% của 4/5 kg
1 và 2/13 của 1 và 1/6 m2
Cho hệ thống cân bằng như hình vẽ sau:
* Giả sử các vật 1, 2, 3, 4 và 5 có
khối lượng lần lượt là m1, m2, m3,
m4 và m5. Biết rằng m1 = m2 =m3 =
m và m4 = m5 = 2m. Tính đoạn AC,
biết đoạn AB = 10 cm. Bỏ qua ma
sát, khối lượng của thanh AC, của
các ròng rọc và các dây treo
Coi ba vật 1,2,3 là 1 vật,ta có trọng lượng chúng:
\(P=10\cdot3\cdot m=30m\left(N\right)\)
Coi hai vật 4,5 là 1 vật, ta có trọng lượng chúng:
\(P'=10\cdot2\cdot2m=40m\left(N\right)\)
Do có một ròng rọc cố định và một ròng ròng động nên lực căng tác dụng vào đầu A và \(F=\dfrac{P}{3}=\dfrac{30m}{3}=10m\left(N\right)\)
Thanh AC coi như đòn bẩy, C là điểm tựa.
Như vậy AC là cánh tay đòn của F, còn BC là cánh tay đòn của P'.
\(\Rightarrow\dfrac{F}{P'}=\dfrac{BC}{AC}\)\(\Rightarrow\dfrac{10m}{40m}=\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{BC}{AB+BC}=\dfrac{1}{4}\)\(\Rightarrow BC=\dfrac{AB}{3}=\dfrac{10}{3}\)
Từ đó suy ra AC.
câu 1: 40 là tích của hai số nào? a 6 và 7 b 8 và 5 c 4 và 9 d 7 và 8 câu 2: giảm 48 đi 4 lần được mấy? a 44 b 12 c 11 d 10 câu 3: trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị lớn nhất? a 10 - 6 : 2 b (8+8) ; 4 c 50 : 5 nhân 2 câu 4: một hình vuông có chu vi là 36m. vậy độ dài cạnh của hình vuông đó là: a 7m b 6m c 9m d 8m câu 5:"một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng". Biểu thức để tính chu vi mảnh vườn đó là: a 2 nhân 3 nhân 2 b (3+3) nhân 2 c 2 nhân 4 nhân 2 d 2 + 2 nhân 2 nhân 2 II phần tự luận bài 1: tính nhẩm: 5 nhân 7 =_____ 3 nhân 6 =___ 7 nhân 7 =____ 9 nhân 0 =____ 8 nhân 9 =____ 9 nhân 4 =___ 8 nhân 3 =___ 4 nhân 1 =______ 42 : 6 =____ 32 : 8 =____ 42 : 7 =__ 0 : 6 =____ 45 : 9 =____ 24 : 4 =____ 27 : 3 =____ 9 : 1 =__________ bài 2: tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 8 nhân 2 + 8 =________ (60+6) : 6 =______ =________ =______ 7 nhân (8-2) =_______ 24 : 4 nhân 2=_____ =_______ =_____ bài 3: cô hoa dự định tặng mỗi gia đình có hoàn cảnh khó khăn trong xóm một túi quà. Mỗi túi quà gồm 5kg gạo và 3 hộp bánh. Cô hoa đã mua đủ 60 hộp bánh. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, CÔ HOA cần mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo? bài giải _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 tìm số đối của:2,(-5),2+(-5);
so sánh số đối của tổng2+(-5)với tổng các số đối của 2 và (-5).
2 tính và so sánh kết quả của :
a 7+(5-13)và 7+5 (-13);
b 12-(4-6) va 12-4+6
leu tra loi nhanh nhat minh bam mot tick
có ai biết giải bài này k giải hộ mình với ( giải kĩ hộ mình nhé)
các bn vào trang của mình để nhìn rõ đề hơn nhé
1, 2√3+√5−√13+√4823+5−13+48
2, √6+2√5−√13+√486+25−13+48
3, √4+√5√3+5√48−10√7+4√34+53+548−107+43
4, √30−2√16+6√11+4√4−2√330−216+611+44−23
5, (5√3+√50)(5−√24)√75−5√2(53+50)(5−24)75−52
6, √4+√8.√2+√2.√2−√2+√2
các bn vào trang của mình để nhìn rõ đề hơn nhé
5) Ta có: \(\dfrac{\left(5\sqrt{3}+\sqrt{50}\right)\left(5-\sqrt{24}\right)}{\sqrt{75}-5\sqrt{2}}\)
\(=\dfrac{5\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)^2}{5\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)}\)
=1
1) TÌM 5 BỘI CỦA 3; -5; 9 ; -9
2) TÌM CÁC BỘI CỦA -13 LỚN HƠN -40 NHƯNG NHỎ HƠN 40
3) TÌM TẤT CẢ CÁC ƯỚC CỦA -3; 6 ; -1 ; -11; 36
4)TÌM CÁC ƯỚC CỦA 12 MÀ LỚN HƠN -4
1. Chiếc xe tải cân nặng bao nhiêu tấn biết rằng khi chở 600 kg gạo thì cả xe và gạo nặng 2 tấn ( viết kết quả dưới dạng hỗn số )
2. 2/5 của 10 a 20 m2 bằng bao nhiêu a
3. 6 m2 40 cm2 + 29990 cm2 = ....... m2 30 cm2
4. 15 Yến 9kg 1 + 6 Yến 15kg ( kết quả viết dưới dạng hỗn số )
5. Tìm x biết
( 3 và 3/5 -2): x = 2/5
1.Đổi 600 kg = \(\frac{3}{5}\)tấn .
Vậy chiếc xe tải nặng số kg là :
2 - \(\frac{3}{5}\)=\(\frac{7}{5}\)(tấn)
Tìm x biết:
1).40÷x dư 4; 45÷x dư 3; 50÷x dư 2.
2).x÷3 dư 1; x÷4 dư 2; x÷5 dư 3 và x<200.
3).x-1 là ước của 6.
4).10 chia hết cho (2x+1).
5).x+13 chia hết cho x+1.
6).2x+108 chia hết cho 2x+3
\(x-1\in\left\{1;6;2;3;-1;-6;-2;-3\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{2;7;3;4;0;-5;-1;-2\right\}\)
\(10⋮2x+1\)
\(\Rightarrow2x+1\in\left\{1;2;5;10;-1;-2;-5;-10\right\}\)
\(\Rightarrow2x\in\left\{0;1;4;9;-2;-6;-11\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{0;\frac{1}{2};2;\frac{9}{2};-1;-3;-\frac{11}{2}\right\}\)
\(x+13⋮x+1\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)+12⋮x+1\)
Do \(x+1⋮x+1\) nên \(12⋮x+1\)
\(\Rightarrow x+1\in\left\{1;12;6;2;4;3;-1;-12;-6;-2;-4;-3\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;11;5;1;3;2;-2;-13;-7;-3;-5;-4\right\}\)
Tính (theo mẫu):
a) \(\dfrac{1}{4}\) của 20 km. b) \(\dfrac{1}{7}\) của 28 g.
c) \(\dfrac{3}{10}\) của 100 ml. d) \(\dfrac{3}{4}\) của 640 tấn.
e) \(\dfrac{5}{8}\) của 40 m2. g) \(\dfrac{2}{3}\) của 1 giờ.
a) Ta có \(\dfrac{1}{4}\) của 20 km là:
\(20\times\dfrac{1}{4}=5\left(km\right)\)
Vậy: ...
b) Ta có: \(\dfrac{1}{7}\) của 28 g là:
\(\dfrac{1}{7}\times28=4\left(g\right)\)
Vậy: ....
c) Ta có \(\dfrac{3}{10}\) của 100 ml là:
\(\dfrac{3}{10}\times100=30\left(ml\right)\)
Vậy: ...
d) Ta có \(\dfrac{3}{4}\) của 640 tấn là:
\(\dfrac{3}{4}\times640=480\) (tấn)
Vậy: ...
e) Ta có \(\dfrac{5}{8}\) của \(40m^2\) là:
\(\dfrac{5}{8}\times40=25\left(m^2\right)\)
Vậy: ...
g) Đổi: 1 giờ = 60 phút
Ta có \(\dfrac{2}{3}\) của 1 giờ là:
\(\dfrac{2}{3}\times60=40\) (phút)
Vậy: ...
a) Ta có 1/4 của 20 là: 20 × 1/4 = 5
Vậy 1/4 của 20 km là 5 km
b) Ta có 1/7 của 28 là: 28 × 1/7 = 4
Vậy 1/7 của 28 g là 4 g
c) Ta có 3/10 của 100 là: 100 × 3/10 = 30
Vậy 3/10 của 100 ml là 30 ml
d) Ta có 3/4 của 640 là: 640 × 3/4 = 480
Vậy 3/4 của 640 tấn là 480 tấn
e) Ta có 5/8 của 40 là: 40 × 5/8 = 25
Vậy 5/8 của 40 m² là 25 m²
g) Ta có 2/3 của 1 là 1 × 2/3 = 2/3
Vậy 2/3 của 1 giờ là 2/3 giờ
Bài 1
a, Tìm số đối của : 2; (-5); 2+(-5).
b,So sánh số đối của tổng 2+(-5) với tổng các số đối của 2 và (-5)
Bài 2 Tính và so sánh kết quả.
7+(5-13) và 7+5+(-13)
12-(4-6) và 12-4+6
Bài 3 Tìm số nguyên x biết
x+4=-2
Bài 1; a)Ta có : 2+(-5) = -3
Số đối của các số 2;-5;2+(-5)Lần lượt là:-2;5;3
b)Hai tổng bằng nhau
Bài 2 : 7+(5-13)=-1 7+5+(-13)=-1
Hai kết quả bằng nhau
12-(4-6)=14 12-4+6=14
Hai kết quả bằng nhau
Bài 3 : x+4=-2
x =-2-4
x =-6