hai số x, y (y<x<O) thõa mãn : x/y=3/5 và /x-y/=4 là x và y bằng bao nhiêu
a) tìm hai số x và y biết:\(\dfrac{x}{3},\dfrac{y}{4}\) x+y=28
b)tìm hai số x và y biết: x : 2=y : (-5) và x-y=-7
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{28}{7}=4\)
Do đó: x=12; y=16
\(a,Sửa:\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{28}{7}=4\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=16\end{matrix}\right.\\ b,\Rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{x-y}{2+5}=\dfrac{-7}{7}=-1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=5\end{matrix}\right.\)
a/Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{28}{7}=4\)
=>x=4.3=12
=>y=4.4.=16
Vậy x=12 và y=16
b/Theo đề ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}\) và x-y=-7
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{-5}=\dfrac{x-y}{2-\left(-5\right)}=\dfrac{-7}{7}=-1\)
=>x=-1.2=-2
=>y=-1.(-5)=5
Vậy x=-2 và y=5
x gấp 2 lần y nên y sẽ bằng \(\frac{1}{2}\)x
Tổng số phần bằng nhau là:
\(1+2=3\left(phần\right)\)
Giá trị mỗi phần là:
\(480:3=160\left(đơnvị\right)\)
Giá trị của x hay số lớn là:
\(160×2=320\left(đơnvị\right)\)
Giá trị của y hay số bé là:
\(480-320=160\left(đơnvị\right)\)
Đáp số: \(x=320;y=160\)
Cho hai số x;y ( 0 > x > y ) .Biết x/2 = y/4 và x^4 . y^4 =16 . Tìm hai số x và y đó
a) cho x, y là hai số nguyên dương, biết | x | + | y | = 20 . Tính x + y
b) cho x, y là hai số nguyên âm , biết | x | + | y | = 20 . Tính x + y
a) Tìm hai số x và y biết x/3 = y/4 và x + y = 28
b) Tìm hai số x và y biết x:2 = y: (-5) và x – y = -7
Ta có: x/3 = y/4 => 4x = 3y
Mà x + y = 28 => 4(x + y) = 4.28 => 4x + 4y = 112
Do đó 3y + 4y = 112
=> 7y = 112
=> y = 112/7 = 16
=> x = 28 - 16 = 12
b, Tương tự nha bạn
a) Áp dụng t/c dtsbn
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{x+y}{3+4}=\frac{28}{7}=4\)
\(\Rightarrow x=4.3=12\)
\(y=4.4=16\)
b, Áp dụng t/c dtsbn
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{-5}=\frac{x-y}{2-\left(-5\right)}=\frac{-7}{7}=-1\)
\(\Rightarrow x=-1.2=-2\)
\(y=\left(-1\right).\left(-5\right)=5\)
Tìm hai số tự nhiên x ,y biết x + y=12 và ƯCLN(x,y)=5
Tìm hai số tự nhiên x,y biết x+y=32 và ƯCLN(x,y)=8
Ta có : \(x=5x',y=5y'\)trong đó a' và b' là hai số nguyên tố cùng nhau
\(x+y=12\Rightarrow5\left(x'+y'\right)=12\Rightarrow x'+y'=12:5=2,4\)
Giả sử \(x'\ge y'\)thì x' = 2,3,y' = 1 hoặc x' = -2,6 , y = 5 => x = \(5\cdot2,3=11,5\)
Không thỏa mãn điều kiện vì 12 không chia hết cho 5
Ta có : \(x=8x',y=8y'\)(như trên)
Có \(x+y=32\Rightarrow8\left(x'+y'\right)=32\Rightarrow x'+y'=4\)
Giả sử \(x'\ge y'\)thì x' = 3 , y' = 1 hoặc x' = 1,y' = 3 => \(x=8\cdot3=24,y=8\cdot1=8\)hoặc \(x=8\cdot1=8,y=8\cdot3=24\)
Vậy \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(24,8\right);\left(8,24\right)\right\}\)
á đù được của ló đấy
1. a) Tìm hai số x và y biết : x/3=y/4 và x+y =28
b) Tìm hai số x và y biết x : 2 = y :(-5) và x - y = -7
c) Tìm hai số x,y,z biết rằng : x/2=y/3 , y/4= z/5 và x+y-z = 10
a) Áp dụng tc
\(\frac{x}{3}\) = \(\frac{y}{4}\) = \(\frac{x+y}{3+4}\) = \(\frac{28}{7}\) = 4
Do \(\left[\begin{matrix}\frac{x}{3}=4\\\frac{y}{4}=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[\begin{matrix}x=3.4\\y=4.4\end{matrix}\right.\) => \(\left[\begin{matrix}x=12\\y=16\end{matrix}\right.\)
Vậy x = 12 và y = 16.
b) Áp dụng tc dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{2}\) = \(\frac{y}{-5}\) = \(\frac{x-y}{2+5}\) = -1
Do \(\left[\begin{matrix}\frac{x}{2}=-1\\\frac{y}{-5}=-1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[\begin{matrix}x=-1.2\\y=-5.\left(-1\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left[\begin{matrix}x=-2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy x = -2 và y = 5.
c) Ta có: \(\frac{x}{2}\) = \(\frac{y}{3}\) => \(\frac{x}{8}\) = \(\frac{y}{12}\) (1)
\(\frac{y}{4}\) = \(\frac{z}{5}\) => \(\frac{y}{12}\) = \(\frac{z}{15}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{x}{8}\) = \(\frac{y}{12}\) = \(\frac{z}{15}\)
Áp dụng tc dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{8}\) = \(\frac{y}{12}\) = \(\frac{z}{15}\) = \(\frac{x+y-z}{8+12-15}\) = \(\frac{10}{5}\) = 2
Do \(\left[\begin{matrix}\frac{x}{8}=2\\\frac{y}{12}=2\\\frac{z}{15}=2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[\begin{matrix}x=8.2\\y=12.2\\z=15.2\end{matrix}\right.\) => \(\left[\begin{matrix}x=16\\y=24\\z=30\end{matrix}\right.\)
Vậy x = 16; y = 24 và z = 30.
tìm hai số x, y biết x, y là hai số nguyên dương và (x : y)^2 = 16/9; x^2 + y^2 = 100
Ta có :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^2=\frac{16}{9}\)\(\Rightarrow\frac{x^2}{y^2}=\frac{16}{9}\Rightarrow\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau , ta có :
\(\frac{x^2}{16}=\frac{y^2}{9}=\frac{x^2}{4^2}=\frac{y^2}{3^2}=\frac{x^2+y^2}{16+9}=\frac{100}{25}=4=\left(\pm2\right)^2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=\left(±2\right)^2.4^2\\y^2=\left(\pm2\right)^2.3^2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=\left(\pm2.4\right)^2\\y^2=\left(\pm2.3\right)^2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=\left(\pm8\right)^2\\y^2=\left(\pm6\right)^2\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm8\\y=\pm6\end{cases}}\)
Mà x và y cùng dấu => ( x , y ) ∈ { ( -8 ; -6 ) ; ( 8 ; 6 ) }
Cho x,y là các số phức ta có các khẳng định sau:
1) x + y ¯ v à x ¯ + y là hai số phức liên hợp của nhau.
2) x y ¯ v à x ¯ y là hai số phức liên hợp của nhau.
3) x − y ¯ v à x ¯ − y là hai số phức liên hợp của nhau.
Hỏi có bao nhiêu khẳng định đúng
A. không
B. một
C. hai
D. ba
cho hai số x,y biết 8^y=2^x+^8 và 3^x=9^y-^1
khi đó hai số x,y có tổng bằng