Cho 2,52 g kl X td H2SO4 loãng thu đc 6,4 g muối khan .tìm kl ((giúp với)))
Sửa đề: 6,4g → 6,84g
2X + nH2SO4 → X2(SO4)n + nH2
\(n_X=\frac{2,52}{M_X}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_n}=\frac{6,84}{2M_X+96n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_X=2n_{X_2\left(SO_4\right)_n}=2\times\frac{6,84}{2M_X+96n}=\frac{6,84}{M_X+48n}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{2,52}{M_X}=\frac{6,84}{M_X+48n}\)
\(\Rightarrow6,84M_X=2,52M_X+120,96n\)
\(\Leftrightarrow4,32M_X=120,96n\)
\(\Leftrightarrow M_X=\frac{120,96n}{4,32}\left(g\right)\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 28 | 56 | 84 |
loại | Fe | loại |
Vậy X là sắt Fe
Tham khảo ạ: Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 (loãng, dư); sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung h?
Tại sao khối lượng muối= khối lượng kim loại + 96* n H2.( Khi cho hh KL tác dụng với H2SO4 loãng)
2M + nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nH2
Muối ở đây là M2(SO4) = 2M + nSO4. Như vậy, khối lượng muối = khối lượng kim loại M + khối lượng SO4 (theo ĐLBTKL).
Mà theo pt thì số mol SO4 = số mol H2 nên: Khối lượng kim loại = khối lượng M + 96.nH2.
1.hòa tan hoàn toàn 21,6g hh gồm cu và al bằng h2so4 1M thu đc 6,72l khí
tính %kl mỗi kim loại
tính Vh2so4 đã pư
2. cho 20,3g hh Zn và Al tác dụng với H2SO4 loãng dư thu đc 65,9%muối và v(lít)khí thoát ra tính %mỗi kl hh đầu. tính VH2
Hòa tan 1 viên zn vào 200 ml dd H2SO4 thu đc 1,12 l khí H2 ở đktc.Hãy tìm:
a)KL của viên kẽm
b)Nồng độ M của dd H2SO4 ban đầu,giả sử lượng axit vừa đủ cho Pứ
c)Tính KL của muối thu đc sau Pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.05.......0.05......0.05...........0.05\)
\(m_{Zn}=0.05\cdot65=3.25\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0.05\cdot161=8.05\left(g\right)\)
oxit kl hóa trị 2 bằng lượng H2SO4 loãng 10%vđ sau pư thu đc muối có nđ 11,8%.tìm kl ((giúp mình nhé))
Gọi: CTHH của oxit : AO ( x mol )
AO + H2SO4 --> ASO4 + H2O
x______x_________x
mH2SO4 = 98x g
mddH2SO4 = 980x g
mdd sau phản ứng = x ( A +16 ) + 980 x = x ( A + 996 ) (g)
mASO4 = x(A + 96 ) (g)
C%ASO4 = x(A+96) / x( A +996 ) *100% = 11.8%
=> A = 24
Vậy: CTHH của oxit : MgO
Cho m gam hh X gồm 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd axit H2So4 loãng thua được 3360 ml đktc . Cũng hòa tan hh m gam X đó vào H2So4 đẵ nóng thu được 4480 ml đktc A. tính KL m B. Tính V h2So4 0,5 M đã dùng
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3360}{1000.22,4} = 0,15(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{4480}{22,4.1000} = 0,2(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 2n_{SO_2}$
Suy ra: $0,15.3 + 2n_{Cu} = 0,2.2 \Rightarrow n_{Cu} = -0,025<0$
(Sai đề)
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
cho 108 gam al tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 loãng,thu đc muối nhôm sunfu và khí H
a)viết PTHH xảy ra
b)tính KL axit tham gia phản ứng
c)tính thể tích khí H
Hòa tan hoàn hoàn toàn 8,4g kl M trong dd h2so4 đặc, nóng vùa đủ cho ra một muối sunfat, nước và 5,04l so2 ở đktc. Xác định M.
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Số mol SO2 = 5,04/22,4 = 0.225 mol.
Số mol M = 0,45/n mol.
M = 8,4:0,45/n = 18n
Chọn được giá trị phù hợp n = 3 và M = 56 (Fe).