a, Chỉ có Mg phản ứng với HCl, Cu không phản ứng
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}ddB:HCl,MgCl_2\\Y:Cu\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2<----------------------------0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\m_{Cu}=11,2-4,8=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
0,1------------------------------------------->0,1
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{11,2}.100\%=42,86\%\\\%m_{Cu}=100\%-42,86\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
\(d,n_{NaOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,3}{0,1}=3\) => Tạo muối Na2SO3 và NaOH dư
PTHH: \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,2<-------0,1------>0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaOH.dư\right)}=\dfrac{0,3-0,2}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\\C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}M\end{matrix}\right.\)
Cho 15,6gam hỗn hợp A gồm Zn,Cu,Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84l khí SO2 *dktc. Phần 2 tác dụng với oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit. Tìm m
\(m_{KL\left(mỗi.phần\right)}=\dfrac{1}{2}.15,6=7,8\left(g\right)\)
- Phần 1:
\(n_{SO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đ,nóng\right)}\rightarrow ZnSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(1\right)\\ Cu+2H_2SO_{4\left(đ,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(2\right)\\ 2Al+6H_2SO_{4\left(đ,nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\left(3\right)\)
Theo PTHH (1,2, 3): \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=2n_{SO_2}=2.0,35=0,7\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{KL}+m_{H_2SO_4}=m_{muối.sunfat}+m_{SO_2}+m_{H_2O}\)
=> mmuối sunfat = 7,8 + 0,7.98 - 0,35.64 - 0,7.18 = 41,4 (g)
\(\rightarrow m_{SO_4^{2-}}=41,4-7,8=33,6\left(g\right)\\ n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{33,6}{96}=0,35\left(mol\right)\)
- Phần 2:
PTHH:
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{O^{2-}}=n_{SO_4^{2-}}=0,35\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{O^{2-}}=0,35.16=5,6\left(g\right)\\ \rightarrow m=5,6+7,8=13,4\left(g\right)\)
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và đúng dịch A. a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng biết dd H2SO4 có nồng độ 98% và đã dùng dư 20% so lượng cần thiết đểu phản ứng.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau:
a)O2, O3, Cl2, HCl
b)O2, SO2, CO2, H2S
a)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT ban đầu chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: O2, O3 (1)
- Dẫn 2 khí ở (1) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2
+ dd chuyển màu xanh: O3
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+O_2+I_2\)
b)
- Dẫn các khí qua dd Cu(NO3)2:
+ Không hiện tượng: SO2, CO2, O2 (1)
+ Kết tủa đen: H2S
\(H_2S+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow CuS\downarrow+2HNO_3\)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: O2
+ Kết tủa trắng: CO2, SO2 (2)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
- Dẫn khí ở (2) qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CO2
+ dd nhạt màu: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
Có thể đựng axit H2SO4 đặc,nguội trong bình làm bằng kim loại
Al
Cu
Zn
Mg
HELP
Cho m gam hh X gồm 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd axit H2So4 loãng thua được 3360 ml đktc . Cũng hòa tan hh m gam X đó vào H2So4 đẵ nóng thu được 4480 ml đktc A. tính KL m B. Tính V h2So4 0,5 M đã dùng
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3360}{1000.22,4} = 0,15(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{4480}{22,4.1000} = 0,2(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 2n_{SO_2}$
Suy ra: $0,15.3 + 2n_{Cu} = 0,2.2 \Rightarrow n_{Cu} = -0,025<0$
(Sai đề)
Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khi một thời gian thu được 31.2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất năm trên bằng H, SO, đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tỉnh x O A. 0,3 O c. 0.4 B. 0.2 O D. 0,1 Giúp em với, em cảm ơn ạ!
Gọi $n_{O(oxit)} = y(mol)$
Ta có :
$56x + 0,15.64 + 16y = 31,2(1)$
$n_{SO_2} = 0,3(mol)$
Bảo toàn electron : $3x + 0,15.2 = 2y + 0,3.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = y = 0,3
Đáp án A
n Fe = 3,36/56 = 0,06(mol) ; n S= 1,28/32 = 0,04(mol)
Bảo toàn elelctron :
3n Fe + 6n S = 2n SO2
<=> n SO2 = (0,06.3 + 0,04.6)/2 = 0,21(mol)
V SO2 = 0,21.22,4 = 4,704(lít)
Đáp án A
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm 3,84 gam Mg và 2,16 gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,568 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Gọi tên X.
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,16(mol);n_{Al}=0,08(mol);n_{khi}=0,07(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{e}=0,56(mol)$
$\Rightarrow e=8$
Vậy chất khử X là $H_2S$
n Mg = 3,84/24 = 0,16(mol)
n Al = 2,16/27 = 0,08(mol)
n X = 1,568/22,4 = 0,07(mol)
Gọi n là số e trao đổi của X khi pư
Bảo toàn e, ta có :
2n Mg + 3n Al = n . nX
<=> 0,16.2 + 0,08.3 = 0,07n
<=> n = 8
Vậy X là H2S(hidro sunfua)