Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{7}{{11}} + \frac{5}{7}\); b) \(\frac{7}{{20}} - \frac{2}{{15}}\).
1. Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b) \(\frac{2}{7};\,\,\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{12}}\).
2. Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}};\) b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{5}{{12}}.\)
1. a) Ta có BCNN(12, 15) = 60 nên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 60.
Thừa số phụ:
60:12 =5; 60:15=4
Ta được:
\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5.5}}{{12.5}} = \frac{{25}}{{60}}\)
\(\frac{7}{{15}} = \frac{{7.4}}{{15.4}} = \frac{{28}}{{60}}\)
b) Ta có BCNN(7, 9, 12) = 252 nên ta lấy mẫu chung của ba phân số là 252.
Thừa số phụ:
252:7 = 36; 252:9 = 28; 252:12 = 21
Ta được:
\(\frac{2}{7} = \frac{{2.36}}{{7.36}} = \frac{{72}}{{252}}\)
\(\frac{4}{9} = \frac{{4.28}}{{9.28}} = \frac{{112}}{{252}}\)
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{7.21}}{{12.21}} = \frac{{147}}{{252}}\)
2. a) Ta có BCNN(8, 24) = 24 nên:
\(\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}} = \frac{{3.3}}{{8.3}} + \frac{5}{{24}} = \frac{9}{{24}} + \frac{5}{{24}} = \frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}}\)
b) Ta có BCNN(12, 16) = 48 nên:
\(\frac{7}{{16}} - \frac{5}{{12}} = \frac{{7.3}}{{16.3}} - \frac{{5.4}}{{12.4}} = \frac{{21}}{{48}} - \frac{{20}}{{48}} = \frac{1}{{48}}\).
Thực hiện các phép tính sau:
a)\(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7}\); b)\(0,123 - 0,234\).
a)\(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7} = \frac{{ - 14}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{1}{{35}}\)
b)\(0,123 - 0,234 = - \left( {0,234 - 0,123} \right) = - 0,111.\)
Thực hiện các phép tính sau:
a)\(\frac{1}{8}.\frac{3}{5}\) b)\(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right);\) c)\(0,6.\left( { - 0,15} \right)\).
a)\(\frac{1}{8}.\frac{3}{5} = \frac{{1.3}}{{8.5}} = \frac{3}{{40}}\)
b)\(\frac{{ - 6}}{7}:\left( { - \frac{5}{3}} \right) = \frac{{ - 6}}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{{18}}{{35}}\)
c)\(0,6.\left( { - 0,15} \right) = \frac{6}{{10}}.\frac{{ - 15}}{{100}} = \frac{{ - 90}}{{1000}} = \frac{{ - 9}}{{100}}\).
Thực hiện các phép tính: (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a)\(\frac{11}{15}+\frac{9}{10}\)
b)\(\frac{5}{6}+\frac{7}{9}+\frac{11}{12}\)
c)\(\frac{7}{24}- \frac{2}{21}\)
d)\(\frac{11}{36} - \frac{7}{24}\)
a) Ta có: BCNN(15,10) = 30 nên ta chọn mẫu số chung là 30
\(\frac{11}{15}+\frac{9}{10}=\frac{22}{30}+\frac{27}{30}=\frac{49}{30}\)
b) Ta có: BCNN(6,9,12) = 36 nên ta chọn mẫu số chung là 36
\(\frac{5}{6} + \frac{7}{9} + \frac{{11}}{{12}} = \frac{{30}}{{36}} + \frac{{28}}{{36}} + \frac{{33}}{{36}} = \frac{{91}}{{36}}\)
c) Ta có: BCNN(24,21) = 168 nên ta chọn mẫu số chung là 168
\(\frac{7}{{24}} - \frac{2}{{21}} = \frac{{49}}{{168}} - \frac{{16}}{{168}} = \frac{{33}}{{168}}=\frac{11}{56}\)
d) Ta có: BCNN(36,24) = 72 nên ta chọn mẫu số chung là 72
\(\frac{{11}}{{36}} - \frac{7}{{24}} = \frac{{22}}{{72}} - \frac{{21}}{{72}} = \frac{1}{{72}}\)
a) Quy đồng mẫu các phân số sau:
i.\(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{30}}\); ii.\(\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{5}\) và \(\frac{5}{8}\).
b) Thực hiện các phép tính sau:
i.\(\frac{1}{6} + \frac{5}{8}\); ii.\(\frac{{11}}{24} - \frac{7}{{30}}\)
a)
i.Ta có: BCNN(12, 30) = 60
60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2. Do đó:
\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5.5}}{{12.5}} = \frac{{25}}{{60}}\) và \(\frac{7}{{30}} = \frac{{7.2}}{{30.2}} = \frac{{14}}{{60}}.\)
ii.Ta có: BCNN(2, 5, 8) = 40
40 : 2 = 20; 40 : 5 = 8; 40 : 8 = 5. Do đó:
\(\frac{1}{2} = \frac{{1.20}}{{2.20}} = \frac{{20}}{{40}}\)
\(\frac{3}{5} = \frac{{3.8}}{{5.8}} = \frac{{24}}{{40}}\)
\(\frac{5}{8} = \frac{{5.5}}{{8.5}} = \frac{{25}}{{40}}\).
b)
i.Ta có: BCNN(6, 8) = 24
24 : 6 = 4; 24: 8 = 3. Do đó
\(\begin{array}{l}\frac{1}{6} + \frac{5}{8} = \frac{{1.4}}{{6.4}} + \frac{{5.3}}{{8.3}}\\ = \frac{4}{{24}} + \frac{{15}}{{24}} = \frac{{19}}{{24}}.\end{array}\)
ii. Ta có: BCNN(24, 30) = 120
120: 24 = 5; 120: 30 = 4. Do đó:
\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{{24}} - \frac{7}{{30}} = \frac{{11.5}}{{24.5}} - \frac{{7.4}}{{30.4}}\\ = \frac{{55}}{{120}} - \frac{{28}}{{120}} = \frac{{27}}{{120}} = \frac{9}{{40}}\end{array}\)
\(\frac{1}{3}-\frac{3}{5}+\frac{5}{7}-\frac{7}{9}+\frac{9}{11}-\frac{11}{13}+\frac{13}{15}+\frac{11}{13}-\frac{9}{11}+\frac{7}{9}-\frac{5}{7}+\frac{3}{5}-\frac{1}{3}\)
thực hiện phép tính hợp lí nếu có thể
Thực hiện phép tính sau:
a) \(\frac{3}{4xy}+\frac{5x}{2x^2z}+\frac{7}{6yz^2}\).
b) \(\frac{x^2}{x^2+3x}+\frac{3}{x+3}+\frac{3}{x}\).
a) \(\dfrac{3}{4xy}+\dfrac{5x}{2x^2z}+\dfrac{7}{6yz^2}\) (MSC: \(12x^2yz^2\))
\(=\dfrac{3\cdot3xz^2}{4xy\cdot3xz^2}+\dfrac{5x\cdot6yz}{2x^2z\cdot6yz}+\dfrac{7\cdot2x^2}{6yz^2\cdot2x^2}\)
\(=\dfrac{9xz^2}{12x^2yz^2}+\dfrac{30xyz}{12x^2yz^2}+\dfrac{14x^2}{12x^2yz^2}\)
\(=\dfrac{9xz^2+30xyz+14x^2}{12x^2yz^2}\)
\(=\dfrac{x\left(9z^2+30yz+14x\right)}{12x^2yz^2}\)
\(=\dfrac{9z^2+30yz+14x}{12x^2yz^2}\)
b) \(\dfrac{x^2}{x^2+3x}+\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{3}{x}\)
\(=\dfrac{x^2}{x\left(x+3\right)}+\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{3}{x}\)
\(=\dfrac{x}{x+3}+\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{3}{x}\)
\(=\dfrac{x+3}{x+3}+\dfrac{3}{x}\)
\(=1+\dfrac{3}{x}\)
\(=\dfrac{x}{x}+\dfrac{3}{x}\)
\(=\dfrac{x+3}{x}\)
a: \(=\dfrac{3\cdot3\cdot xz^2+5x\cdot6\cdot y+7\cdot x^2\cdot2}{12x^2yz^2}=\dfrac{9xz^2+30xy+14x^2}{12x^2yz^2}\)
\(=\dfrac{9z^2+30y+14x}{12xyz^2}\)
b: \(=\dfrac{x}{x+3}+\dfrac{3}{x+3}+\dfrac{3}{x}=1+\dfrac{3}{x}=\dfrac{x+3}{x}\)
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý :
\(A=\frac{\frac{3}{11}+1-\frac{3}{7}}{3+\frac{9}{11}-\frac{9}{7}}-\frac{\frac{1}{3}+0,25-\frac{1}{5}+0,125}{\frac{7}{6}+\frac{7}{8}-0,7+\frac{7}{16}}\)
Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:
\(a)0,36.\frac{{ - 5}}{9};b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}.\)
\(\begin{array}{l}a)0,36.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{36}}{{100}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{ - 1}}{5}\\b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}:\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{7}{{12}}\\ = \frac{{ - 49}}{{72}}\end{array}\)
Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.