Luyện tập – Vận dụng 5
So sánh \({10^{\sqrt 2 }}\,\,và \,\,10\)
Luyện tập – Vận dụng 6
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số: \({2^{2\sqrt 3 }}\,\,và \,\,{2^{3\sqrt 2 }}\)
\(2\sqrt{3}=\sqrt{12}< \sqrt{18}=3\sqrt{2}\)
=>\(2^{2\sqrt{3}}< 2^{3\sqrt{2}}\)
Luyện tập – Vận dụng 1
Tính
a) \({\log _3}81\)
b) \({\log _{10}}\frac{1}{{100}}\)
a) \(\log_381=\log_33^4=4\log_33=4.1=4\)
b) \(\log_{10}\dfrac{1}{100}=\log_{10}10^{-2}=-2\log_{10}10=-2.1=-2\)
a: \(log_381=4\)
b: \(log_{10}\left(\dfrac{1}{100}\right)=-2\)
C-D HOAT DONG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG BAI 10 NUOI THUY SẢN
Luyện tập – Vận dụng 2
Tính
a) \({\log _4}\sqrt[5]{{16}}\)
b) \({36^{{{\log }_6}8}}\)
a) \(\log_4\sqrt[5]{16}=\log_4\left(4^2\right)^{\dfrac{1}{5}}=\log_44^{\dfrac{2}{5}}=\dfrac{2}{5}\log_44=\dfrac{2}{5}.1=\dfrac{2}{5}\)
b) \(36^{\log_68}=\left(6^2\right)^{\log_68}=6^{2\log_68}=6^{\log_68^2}=8^2=64\)
a: \(log_4\sqrt[5]{16}=log_4\sqrt[5]{4^2}=\dfrac{2}{5}\)
b: \(36^{log_68}=6\cdot^{2\cdot log_68}=8^2=64\)
Luyện tập – Vận dụng 3
Rút gọn mỗi biểu thức sau:
a) \(\sqrt[3]{{\frac{{125}}{{64}}}}.\sqrt[4]{{81}}\)
b) \(\frac{{\sqrt[5]{{98}}.\sqrt[5]{{343}}}}{{\sqrt[5]{{64}}}}\)
a: \(=\dfrac{5}{4}\cdot3=\dfrac{15}{4}\)
b: \(=\sqrt[5]{\dfrac{98}{64}\cdot343}=\sqrt[5]{\left(\dfrac{7}{2}\right)^5}=\dfrac{7}{2}\)
Luyện tập – Vận dụng 4
Tính:
a) \(\ln \left( {\sqrt 5 + 2} \right) + \ln \left( {\sqrt 5 - 2} \right)\)
b) \(\log 400 - \log 4\)
c) \({\log _4}8 + {\log _4}12 + {\log _4}\frac{{32}}{3}\)
a) \(\ln\left(\sqrt{5}+2\right)+\ln\left(\sqrt{5}-2\right)=ln\left(\left(\sqrt{5}+2\right)\left(\sqrt{5}-2\right)\right)=\ln\left(\left(\sqrt{5}\right)^2-2^2\right)=ln\left(5-4\right)=\ln1=\ln e^0=1\)
b) \(\log400-\log4=\log\dfrac{400}{4}=\log100=\log10^{10}=10.\log10=10.1=10\)
c) \(\log_48+\log_412+\log_4\dfrac{32}{2}=\log_4\left(8.12.\dfrac{32}{2}\right)=\log_4\left(1024\right)=\log_44^5=5.\log_44=5.1=5\)
a: \(=ln_2\left[\left(\sqrt{5}+2\right)\left(\sqrt{5}-2\right)\right]=ln1=0\)
b: \(=log\left(\dfrac{400}{4}\right)=log\left(100\right)=10\)
c: \(=log_4\left(8\cdot12\cdot\dfrac{32}{3}\right)=log_4\left(32\cdot32\right)=5\)
Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để tập luyện sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
Gọi số thành viên mỗi nhóm là a ( 2 < a < 10)
Ta có a là ước của 45
a \(\inƯ_{45}=\left\{1;3;5;9;15;45\right\}\)
Do 2 < a < 10
=> a \(\in\left\{3;5;9\right\}\)
a = 3 => số nhóm là 45 : 3 = 15 nhóm
a = 5 => số nhóm là 45 : 5 = 9 nhóm
a = 9 => số nhóm là 45 : 9 = 5 nhóm
Gọi số thành viên mỗi nhóm là a ( 2 < a < 10)
Ta có a là ước của 45
a ∈Ư45={1;3;5;9;15;45}∈Ư45={1;3;5;9;15;45}
Do 2 < a < 10
=> a ∈{3;5;9}∈{3;5;9}
a = 3 => số nhóm là 45 : 3 = 15 nhóm
a = 5 => số nhóm là 45 : 5 = 9 nhóm
a = 9 => số nhóm là 45 : 9 = 5 nhóm copy
Gọi số thành viên mỗi nhóm là a ( 2 < a < 10)
Ta có a là ước của 45
a ∈Ư45={1;3;5;9;15;45}∈Ư45={1;3;5;9;15;45}
Do 2 < a < 10
=> a ∈{3;5;9}∈{3;5;9}
a = 3 => số nhóm là 45 : 3 = 15 nhóm
a = 5 => số nhóm là 45 : 5 = 9 nhóm
a = 9 => số nhóm là 45 : 9 = 5 nhóm
Luyện tập – Vận dụng 2
Các số 2 và – 2 có là căn bậc 6 của 64 hay không?
2;-2 là căn bậc 6 của 64 vì \(2^6=64;\left(-2\right)^6=64\)
Luyện tập – Vận dụng 4
Rút gọn biểu thức:
\(N = \frac{{{x^{\frac{4}{3}}}y + x{y^{\frac{4}{3}}}}}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y}}}\,\,\,\left( {x > 0;y > 0} \right)\)
\(N=\dfrac{xy\left(x^{\dfrac{1}{3}}+y^{\dfrac{1}{3}}\right)}{x^{\dfrac{1}{3}}+y^{\dfrac{1}{3}}}=xy\)