Cho 2 số a và b :biết a<b a+b=2017.Giữa 2 số a và b có 35 số chẵn .tìm số b
tìm 2 số a và b,biết tổng a +b và hiệu a-b
yêu cầu : cho tổng và hiệu của 2 số hãy tìm 2 số đó
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<a+b<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<a-b;
return 0;
}
Cho ba số tự nhiên A; B và C biết, B = 1/2 A; C = 1/18 A và biết B chia cho C dư 21. Tìm số tự nhiên A.
5. a) Tìm số 71 4a b . Biết rằng số 71 4a b chia hết cho cả 2; 5 và 9. b) Tìm các chữ số a, b. Biết rằng 50 21 a b chia hết cho 2; 9 và chia 5 dư 1.
Cho hai số a và b . Biết 11a = 8b và b - a = 190 . Tìm 2 số a và b
b-a=190
=> 11b-11a=11.190=2090
Do 11a=8b
=> 11b-8b=3b=2090
=>b=2090/3
a=2090/3-190=1520/3
\(11a=8b\Rightarrow\frac{a}{8}=\frac{b}{11}=\frac{b-a}{11-8}=\frac{190}{3}\)
\(\Rightarrow a=\frac{190}{3}.8=\frac{1520}{3};b=\frac{190}{3}.11=\frac{2090}{3}\)
1) Hãy cho biết số tự nhiên 12 bằng tích của hai số nào?
2) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 12 . Tìm a và b, biết a < b .
3) Hãy cho biết số tự nhiên 30 bằng tích của hai số tự nhiên nào?
4) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30 . Tìm a và b, a > b .
1) 12 = 1.12 = 2.6 = 3.4 = 4.3 = 6.2 = 12.1
2) 12 = 1.12 = 2.6 = 3.4
Vậy (a; b) ∈ {(1; 12); (2; 6); (3; 4)}
3) 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6 = 6.5 = 10.3 = 15.2 = 30.1
4) 30 = 30.1 = 15.2 = 10.3 = 6.5
Vậy (a; b) ∈ {(30; ); (15; 2); (10; 3); (6; 5)}
a, Ta có: 12 = 1 x 12; 2 x 6; 3 x 4
b, Ta có: 12 = 1 x 12; 2 x 6; 3x 4
Theo đề bài, ta có điều kiện: a < b
=> a ϵ {1; 2; 3}
=> b ϵ {12; 6; 4}
Vậy các cặp số (a; b) cần tìm là:
(a; b) ϵ {(1; 12); (2; 6); (3; 4)}
c, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
d, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
Theo đề bài, ta có điều kiện: a > b
=> a = 30; b = 1
=> a = 15; b = 2
=> a = 10; b = 3
=> a = 6; b = 5
Vậy ta có các cặp số (a; b) thỏa mãn đề bài là:
(a; b) ϵ {(30; 1); (15; 2); (10; 3); (6; 5}
1/ a)Cho A= 20+21+22+23+24+25 +26 .........+ 299 CMR: A chia hết cho 31
b)tìm số tự nhiên n để 3n+4 chia hết cho n -1
2/tìm hai số nguyên dương a, b biết [ a,b] = 240 và (a,b) = 16
3/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=216 và (a ,b)=6
4/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=180 , [a,b] =60
5/tìm hai số nguyên dương a,b biết a/b =2,6 và (a,b) =5
6/ tìm a,b biết a/b=4/5 và [ a,b ] = 140
7/tìm số nguyên dương a,b biết a+b = 128 và (a ,b)=16
8/ a)tìm a,b biết a+b = 42 và [a,b] = 72
b)tìm a,b biết a-b =7 , [a,b] =140
9/tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng cúa chúng bằng 100 và có UwCLN là 10
10/ tìm 2 số tự nhiên biết ƯCLN của chúng là 5 và chúng có tích là 300
11/ chứng minh rằng nếu số nguyên tố p> 3 thì (p - 1) . (p + 1) chia hết cho 24
12/ tìm hai số tự nhiên a,b (a < b ) biết ƯCLN (a,b ) = 12 , BCNN(a,b) = 180
BÀI NÀY Ở ĐÂU MÀ NHIỀU THẾ BẠN!?
GIẢI CHẮC ĐÃ LẮM ĐÓ
câu 1 a) thíu là chứng minh rằng a chia hết cho 31
Cho 2 số a và b biết rằng a/b bằng 1.2/3 và a+b=24.Tìm 2 số đó
\(1\frac{2}{3}=\frac{5}{3}\)
Mà a + b = 24
=> a = 24 : (5 + 3) x 5 = 15
và b = 24 - 15 = 9
1. Cho hai số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. Chứng minh rằng ab chia hết cho 6
2. Cho a và b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3. Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1
1) a chia 6 dư 2 => a= 6k+2
b chia 6 dư 3 => b= 6k+3
=> ab=\(\left(6k+2\right)\left(6k+3\right)=36k^2+30k+6\)=> chia hết cho 6
2) a= 5k+2; b=5k+3
=> \(ab=\left(5k+2\right)\left(5k+3\right)=25k^2+25k+6=25k\left(k+1\right)+6\)
=> dễ thấy 25k(k+1) chia hết cho 5. 6 chia 5 dư 1
=> ab chia 5 dư 1
a)
a,b là ước của 6 thì \(\left\{{}\begin{matrix}a=6n\\b=6m\end{matrix}\right.\left(n,m\in N\right)\)
\(a.b=360\Leftrightarrow6n.6m=360\Leftrightarrow n.m=10=2.5\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}n=2\\m=5\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}n=5\\m=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=2\Rightarrow a=12\\n=5\Rightarrow a=30\end{matrix}\right.\)