Câu 6:Tính
a) Khối lượng của 5,6 lít khí H2 (đktc);
b) Thể tích (ở đktc) chiếm bởi 3.1023 phân tử khí O2?
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a.
mCuO=n.M=2,5.(1.64+1.16)= 200 mol
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Câu 25: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 26: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g
Câu 25: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 26: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8g B. 9g C.10g D. 12g
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Câu 1 :
a)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3(mol)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
b)
nC4H10 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
mC4H10 = 0.4*58 = 23.2 (g)
c)
nCaO = 3*10^23 / 6 *10^23 = 0.5 (mol)
nCa(OH)2 = 1.8*10^23 / 6*10^23 = 0.3 (mol)
mA = 0.5*56 + 0.3*74 = 50.2 (g)
Câu 1::
a) nCO2=13,2/44=0,3(mol)
=>V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) nC4H10=8,96/22,4=0,4(mol)
->mC4H10=0,4.58= 23,2(g)
c) nCaO= (3.1023)/(6.1023)= 0,5(mol)
nCa(OH)2= (1,8.1023)/(6.1023)=0,3(mol)
=>mhhA= mCaO+ mCa(OH)2= 0,5.56 + 0,3.74= 50,2(g)
Câu 2 :
nX = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
MX = 32.4/0.6 = 54 (g/mol)
=> 4X + 6 = 54
=> X = 12
X là : Cacbon
Câu 7: Tính khối lượng của hỗn hợp (ở đkh) gồm 11,2 lít H2 và 5,6 chất O2?
Câu 8:lập pthh theo sơ đồ
a./ Al = O2 - - -> Al2O3
b./ Fe + O2----> FeO4
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----->Fe3O4 nếu có 4,48 lít (đktc) khí Oxi phản ứng. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. 2 khối lượng chất tạo thành 2 cách
Câu 10: Điều chế Oxi bằng cách nung nóng KClO3
KClO3------>KCl + O2
Muốn điều chế 6,72 lít oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3
8 câu trắc nghiệm ạ chỉ cần đáp án đúng thôi ạ ko cần giải thích ạ
Câu 12: Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là
A. 5 gam. B. 8,5 gam. C. 9 gam. D. 16,8 gam.
Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là A.1 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 4 gam.
Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là A. 2,4 lít. B. 2,24 lít. C. 22,4 lít. D. 4,48 lít.
Câu 15: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. A là A. O2. B. CH4. C. Cl2. D. CO2
Câu 17: Cho các chất khí sau: O2, N2, CO2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:
A. 16; 14; 22 B. 22; 35,5; 16. C. 22; 8; 17,5. D. 14; 8; 17,5.
Câu 18: Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm có 4,4 gam CO2 và 16 gam O2. Số mol và thể tích khí X lần lượt là
A. 0,6 mol và 13,44 (lit). B. 2,1 mol và 47,04 (lit). C. 1,2 mol và 24,64 (lit). D. 1,16 mol và 25,984 (lit)
Câu 19: Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm có 16 gam O2 và 4,48(lit) N2. Số mol và thể tích khí A lần lượt là
A. 0,7 mol và 15,68 (lit). B. 0,91 mol và 20,384 (lit).
C. 0,66 mol và 14,784 (mol). D. 1,2 mol và 26,88 (lit).
Câu 20: Hỗn hợp khí A có thể tích là 13,44 lit (ở đktc), có tỉ lệ số mol O2, H2, N2 lần lượt là 1:2:3. Khí A có khối lượng là A. 12 gam. B. 37,2 gam. C. 10,2 gam. D. 6 gam.
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
4) Tính
a) Số mol của 25,65g C12H22O11
b) Khối lượng của 12,1023 phân tử Cl2
c) Thể tích của 52g C2H2 ở đKtc
d) Số phân tử của 5,6 lít O2 (đKtc)
a) \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{25,65}{364}=0,07\left(mol\right)\)
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Cl_2}=0,2.71=14,2\left(g\right)\)
c) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{52}{26}=2\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_2}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
d) \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Số phân tử của O2 là 0,25.6.1023 = 1,5.1023
2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam