Câu 2: Hãy tính:
a/ Thể tích ở 200C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO3 ; 3.1023 phân tử N2
b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe2O3; 0,15mol Al2O3 ; 3,36 lit khí O2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí(đktc) gồm có: 8g SO2 ; 4,4g CO2 và 0,1g H2
Câu 1: Tính khối lượng của:
a) 0,15 mol sắt (III) sunfat
b) 0,05 mol magie clorua
c) 0,2 mol khí hidro
d) 4,48 lít khí nito (0 độ C, 1atm)
e) 6,72 lít khí oxi (đktc)
Câu 2: Tính thể tích (đktc) của:
a) 0,25 mol khí nito đioxit
b) 0,3 mol khí cacbon oxit
c) 3,55g khí clo
d) 1,32g khí đinito oxit
Câu 1:
a) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
d) \(n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
e) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
Câu 2:
a) \(V_{NO_2}=0,25.22,4=5,6\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(mol\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{35,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d) \(n_{N_2O}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2O}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Câu 43: Nung muối KHCO3 trên ngọn lửa đèn cồn thu được27,6gam muối K2CO3, hơi nước H2O và khí cacbon đoxit CO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng KHCO3 đã nung.
c. Tính thể tích hỗn hợp khí và hơi nước thu được ở 200C, 1atm.
\(a,2KHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)K_2CO_3+CO_2+H_2O\\ b.n_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6}{138}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KHCO_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{KHCO_3}=100.0,4=40\left(g\right)\\ c,n_{CO_2}=n_{H_2O}=n_{K_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ V_{hh\left(CO_2,H_2O\right)}=\left(0,2+0,2\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
a, PTHH: 2KHCO3 -to-> K2CO3 + H2O + CO2
b, nK2CO3 = m/M = 27,6/138 = 0,2 (mol)
Theo PTHH: nKHCO3 = 2.nK2CO3 = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
=> mKHCO3 = n.M = 0,4 . 100 = 40 (g)
c, Theo PTHH: nCO2 = nH2O = nK2CO3 = 0,2 (mol)
=> nhh = nCO2 + nH2O = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
Ta có: Thể tích khí ở 20oC và 1 atm là đkt
=> Vhh(đkt) = n.24 = 0,4 . 24 = 9,6 (l)
11) Hãy tính : số mol và thể tích ( ở đktc) của :
- K/lượng của : 0,5 mol AI2O3 ; 0,2 mol Fe2O3
- Thể tích của : 0,2 mol CO2; 0,5 mol khí N2 ở đktc
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,5.102=51\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=n.M=0,2.160=32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=51+32=83\left(g\right)\)
\(n_{hh}=0,2.0,5=0,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=n.22,4=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
mAl2O3=0,5.(27.2+16.3)=51g
mFe2O3=0,2.(56.2+16.3)=32g
Vco2=0,2.22,4=4,48g
Vn2=0,5.22,4=11,2g
a,Tính thể tích của 0,28(g) khí CO ở ddktc
b,Tính tổng khối lượng của 3.1023 phân tử MgCl2 và 0,2 mol ZnCl2
a) n CO=\(\dfrac{0,28}{28}=0,01mol\)
=>VCO =0,01.22,4=0,224l
b) n MgCl2=\(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Tổng khối lượng là :0,5.95+0,2.136=74,7g
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
hãy tính.
a. Khối lượng của 0,3 mol acetic acid C2H4O2.
b. Thể tích của 0,15 mol khí sulfur dioxide SO2 (ở đkc 250C, 1atm).
c. Số mol của 19,6g H2SO4.
a) \(m_{C_2H_4O_2}=0,3.60=18\left(g\right)\)
b) \(V_{SO_2}=\dfrac{nRT}{P}=\dfrac{0,15.0,082.\left(273+25\right)}{1}=3,6654\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,2 mol CO 2 ; 0,5 mol H 2 và 0,3 mol 0 2 ở 0 0 C, 1 atm là: A. 22,4 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 15,68 lít.
nhh = 0,2 + 0,5 + 0,3 = 1 (mol)
0oC, 1atm là đktc => Vhh = 1 .22,4 = 22,4 (l)
=>A