ở người 2n=46 xác định số lượng NST thường và số lượng NST giới tính ở nam
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ý 1: ĐÚNG.
Ý 2: Ở người bình thường các cặp NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma, tế bào sinh dục chưa bước vào giảm nhưng trong các tế bào giao tử như trứng hay tinh trùng thi NST ở trạng thái đơn bội tức là không có NST tưng đồng => SAI.
Ý 3: Ở người bình thường , cặp NST giới tính nữ là XX là cặp tương đồng còn ở nam là XY chỉ có 2 vùng đầu mút là NST tương đồng , NST giới tính có ở mọi loại tế bào chứ không chỉ riêng tế bào sinh dục => SAI .
Ý 4: ĐÚNG.
Ý 5: Ở tế bào trên ta chỉ thấy có 2 cặp NST tương đồng tức là 2n=4 => SAI.
Vậy có 2 ý đúng.
bộ NST 2n=46 . hãy xác định số lượng NST , số tâm động ,sô cromatit ở các kì nguyên phân
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n=92 | 2n=46 |
Sô NST kép | 2n=46 | 2n=46 | 2n=46 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=92 | 4n=92 | 4n=92 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=46 | 2n=46 | 2n=46 | 4n=92 | 2n=46 |
Ở loài chuột có bộ NST 2n=40. Hãy cho biết số lượng NST thường và NST giới tính ở tế bào lưỡng bội của loài chuột đó.
gấp lắm ạ :((
tham khảo
Chuột có 2n = 40 xếp thành 20 cặp. Trong đó có 38 NST thường kí hiệu là 38A và một cặp NST giới tính.
- Trong tế bào của chuột đực có 38 NST thường và 1 cặp NST giới tính xy không tương đồng. Kí hiệu chung là 38A + XY
- trong tế bào của chuột cái có 38 NST thường và 1 cặp NST giới tính xx tương đồng, kí hiệu chung là 38A + XX.
Một tế bào của người (2n=46) thực hiện nguyên phân. Hãy xác định số lượng NSTđơn, NST kép ở các kỳ của nguyên phân.
Kỳ đầu: 2n = 46 NST kép
Kỳ giữa : 2n=46 NST kép
Kỳ sau : 2n =92 NST đơn
Kỳ cuối : 2n= 46 kép
Kì đầu : 2n = 46 Nst kép
Kì giữa : 2n = 46 Nst kép
Kì sau : 4n = 92 Nst đơn
Kì cuối : 2n = 46 Nst đơn
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Xác định số lượng NST, trạng thái NST, số tâm động, số cromatic trong 1 tế bào người(2n=46) qua các kỳ của nguyên phân.
Cảm ơn ạ
- Kỳ trung gian:
+ Số NST đơn: 0
+ Số NST kép: \(2n=46\)
+ Trạng thái của NST: nhân đôi thành NST kép
+ Số tâm động: 2n = 46
+ Số cromatit: 4n = 92
- Kỳ đầu
+ Số NST đơn: 0
+ Số NST kép: 2n = 46
+ Trạng thái của NST: bắt đầu đóng xoắn, co ngắn
+ Số tâm động: 2n = 46
+ Số cromatit: 4b = 92
- Kỳ giữa
+ Số NST đơn: 0
+ Số NST kép: 2n = 46
+ Trạng thái NST: đóng xoắn cực đại xếp thành hàng
+ Số tâm động: 2n = 46
+ Số cromatit: 4n = 96
- Kỳ sau
+ Số NST đơn: 4n = 92
+ Số NST kép: 0
+ Trạng thái NST: NST kép tách nhau thành NST đơn
+ Số tâm động: 4n = 92
+ Số cromatit: 0
- Kỳ cuối
+ Số NST đơn: 2n = 46
+ Số NST kép: 0
+ Trạng thái NST: dãn xoắn dài ra thành sợi mảnh
+ Số tâm động: 2n = 46
+ Số cromatit: 0
ở thỏ có bộ NST 2n=44 . hãy xác định số lượng NST , số tâm động ,sô cromatit ở các kì nguyên phân và giảm phân
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n=88 | 2n=44 |
Sô NST kép | 2n | 2n=44 | 2n=44 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n | 4n=88 | 4n=88 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n=44 | 2n=44 | 4n=88 | 2n=44 |
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n=44 | n=22 |
Sô NST kép | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | n=22 | n=22 | n=22 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=88 | 4n=28 | 4n=88 | 4n=88 | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | n=22 | n=22 | n=22 | 2n=44 | n=22 |
1. Ở đậu hà lan có bộ NST là 2n=14 . Hãy xác định số lượng NST và trang thái, sô tâm động, số cromatit ở các kì nguyên phân và giảm phân 2. Ở thỏ có bộ NST 2n=44 ...(giống câu 1)
\(1\)
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
NST | 2n=14(kép) | 2n=14(kép) | 2n=14(kép) | 4n=28(đơn) | 2n=14(đơn) |
Trạng thái | - Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. | - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. | - Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. | - NST dãn xoắn. | |
Cromatit | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 4n=28 | 2n=14 |
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n=14 | n=7 |
Sô NST kép | 2n | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | n=7 | n=7 | n=7 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | n=7 | n=7 | n=7 | 2n=14 | n=7 |
Mình bổ sung phần trạng thái của giảm phân.
Các kì | Trạng thái |
Kì trung gian I | - NST ở dạng sợi mảnh. - NST tự nhân đôi dính với nhau ở tâm động. |
Kì đầu I | - Các NST kép xoắn và co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo. |
Kì giữa I | - Các NST kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. - Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau I | - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối I | - Hình thành 2 tế bào con có bộ NST là n kép. |
- Giảm phân II giống nguyên phân.