80gNaCl30%.Tính m chất tan và số mol chất tan
a) Tính khối lượng và số mol chất tan trong 200g dung dịch HCl
5,475%
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
b) Tính khối lượng và số mol chất tan trong 500 g dung dịch
H2SO4 5,88%.
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
c) Tính khối lượng của dung dịch, số mol, khối lượng chất tan,
nồng độ phần trăm của chất chứa trong 200ml dung dịch H2SO4
2M có khối lượng riêng là 1,6 g/ml.
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
\(a.\)
\(m_{HCl}=200\cdot5.475\%=10.95\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(b.\)
\(m_{H_2SO_4}=500\cdot5.88\%=29.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29.4}{98}=0.3\left(mol\right)\)
\(c.\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=200\cdot1.6=320\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0.4\cdot98=39.2\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{39.2}{320}\cdot100\%=12.25\%\)
a) Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5,475.200}{100}=10,95\) (g)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
b) khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2O4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5,88.500}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
c) 200ml = 0,2l
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,6.0,2=0,32\) (g)
Số mol của axit sunfuric
CMH2SO4 =\(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,4 .98
= 39,2 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{39,2.100}{0,32}=12250\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) Tính số mol chất tan trong 200ml dung dịch NaOH 2M.
……………………………………………………………………
b) Tính số mol mỗi chất tan trong 500 ml dung dịch X gồm
NaCl 0,02M và Na2SO4 0,04M.
………………………………………………………....................
……………………………………………………………………
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần dùng để trung hoà
200 ml dung dịch H2SO4 0,05M. (cho sơ đồ phản ứng:
NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
a) nNaOH=2.0,2=0,4(mol)
b) nNaCl= 0,02.0,5= 0,01(mol)
nNa2SO4=0,04.0,5=0,02(mol)
c) nH2SO4=0,05.0,2=0,01(mol)
PTHH: H2SO4+ 2 NaOH -> Na2SO4 + 2 H2O
nNaOH=0,01.2=0,02(mol)
=>VddNaOH=0,02/0,1=0,2(l)
Tính số mol chất tan có trong 300 ml dd Cu SO4 0,2 M
300ml = 0,3l
\(n_{CuSO4}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
Chúc bạn học tốt
hoà tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp K và Ba vào nước tạo thành 200ml dung dịch (c) và 4,48 lít khí (đktc)
a) %(m) K trong trong (B)
b)tính nồng độ mol từng chất tan trong (C)
c)tính tổng số mol Nhóm OH có trong (C)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=x\left(mol\right)\\n_{Ba}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 39x + 137y = 21,5 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_K=\dfrac{0,2.39}{21,5}.100\%\approx36,28\%\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{OH}=n_{KOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\left(mol\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
tính số mol và số phân tử chất tan có trong
400 dd NaCl bão hòa biết độ tan ở 25 độ C là 36 g
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 1 lit dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lit dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lit dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lit dung môi.
5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.
– Câu đúng là câu 2.
- Câu sai:
(1) sai là "gam".
(3) sai từ "dung môi"
(4) Sai từ "gam" và "dung môi"
(5) Sai từ "thể tích xác định".
Hãy tính số mol và số gam chất tan của 2 lít dung dịch Na2Ho4 0,3M
\(n_{Na_2SO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,6.142=85,2\left(g\right)\)
Nếu là `NaHSO_4`:
\(n_{NaHSO_4}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{NaHSO_4}=0,6.120=72\left(g\right)\)
Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu (2) vị ngọt, dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy hoàn toàn bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số đặc điểm, tính chất đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án B
Các đặc điểm đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là:
(1) chất rắn kết tinh, không màu; (2) vị ngọt, dễ tan trong nước,
(4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
còn saccarozơ không có phản ứng với AgNO3/NH3 và đốt C12H22O11 cho
tương quan ∑nCO2 > ∑nH2O
⇒ tính chất (3) và (5) không thỏa mãn.
Tính số mol và số gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau:
a/ 200gam dung dịch BaCl2 5%
\(C\%=\dfrac{m_{ct}\cdot100\%}{m_{dd}}\)
\(\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot m_{dd}}{100\%}=\dfrac{5\%\cdot200}{100\%}=10\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl2 vào nước dư thu được 0,075 mol H2 và 2,475 gam chất không tan. Tính m?
A. 11,61g
B. 12,97g
C. 10,25g
D. 9,75 g