1 gen có chiều dài 0,51Mm; tổng số liên kết Hidro của gen là 4050 liên kết
a) Tính số nu loại A
b) Tính tổng số nu của ADN
c) Tính số chu kì xoắn
d) Tính số liên kết cộng hóa trị
(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.
A. Thể ăn khuẩn
B. Nấm
C. Vi khuẩn E.côli
D. Virút
Đáp án B
Số nu của gen = 5100x2/3,4 = 3000 nu à số aa do gen quy định (nếu gen không phân mảnh) = 3000:6 = 500 aa
Nhưng quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin < số aa do gen không phân mảnh quy định à đây là gen của sinh vật nhân thực
Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào
A. Thể ăn khuẩn
B. Nấm.
C. Vi khuẩn E.côli
D. Virút
Đáp án B
Số nu của gen = 5100x2/3,4 = 3000 nu à số aa do gen quy định (nếu gen không phân mảnh) = 3000:6 = 500 aa
Nhưng quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin < số aa do gen không phân mảnh quy định à đây là gen của sinh vật nhân thực à B
Gen B có chiều dài 0,51mm bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0.
a. Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b. Tính khối lượng phân tử của gen đột biến? Biết khối lượng phân tử trung bình của 1nucleotic là 300đvC (chi tiết nha.thanks:3)
a,
Gen B bị đột biến thành gen b và chiều dài tăng 3,4A
-> Thêm 1 cặp nu ( vì 1 cặp nu dài 3,4 A)
b,
Chiều dài gen B là 0,51um
-> Số nu là 3000 nu
-> Số nu gen b là : 3000 + 2 = 3002 ( nu )
Khối lượng gen b là :
3002 . 300 = 900 600 (đv C)
Một gen có tổng số liên kết hydrô là 4050. Gen có hiệu số giữa Nu loại X với 1 loại Nu không bổ sung với nó bằng 20% số Nu của gen.
1.Lgen = 0,51mm 2.Lgen = 0,051mm 3.Ngen = 3100 4.Ngen = 3000 5.Lgen = 0,00051mm
Nhận định đúng là: A. 1,2. B. 1,3 C. 2,3,4 D. 1,4,5
Câu 9: Một gen có tổng số liên kết hydrô là 4050. Gen có hiệu số giữa Nu loại X với 1 loại Nu không bổ sung với nó bằng 20% số Nu của gen.( giải thích)
1.Lgen = 0,51mm 2.Lgen = 0,051mm 3.Ngen = 3100 4.Ngen = 3000 5.Lgen = 0,00051mm
Nhận định đúng là: A. 1,2. B. 1,3 C. 2,3,4 D. 1,4,5
- Ta có : \(A+G=A+X=50\%N\)
- Do đó ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}A+X=50\%\\X-A=20\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%\\G=X=35\%\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow H-N=X\rightarrow4050-N=35\%N\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
một gen dài 0,51mm và có A:G =7:3
a) tính số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit
b) tính số lượng các loại liên kết trong gen
c) khi gen tái bản 2 lần liên tiếp ,tính số nucleotit từng loại môi trường phải cung cấp và số liên kết hóa trị ,và liên kết hidro được hình thành
Một gen dài 0,51mm, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nuclêôtit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết.
(2) A = T = 20%; G = X = 30%.
(3) Nếu A > G, tổng số liên kết hidro của gen là 3600 liên kết.
(4) Khối lượng của gen là 900000 đvC.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
- Tổng số nuclêôtit của gen: 0 , 51 . 10 4 3 , 4 . 2 =3000Nu
- Khối lượng của gen: 3000.300 = 900000 đvC. Vậy 4 đúng.
- Tổng liên kết hóa trị gen: Y = 2N – 2 = 5998 liên kết. Vậy 1 sai.
Gọi A và G là hai loại nuclêôtit không bổ sung.
Theo đề ta có: A.G = 6% = 0,06
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% = 0,5
A và G là nghiệm của phương trình X 2 - 0,5X + 0,06 =0
Þ X = 30% hoặc X = 20%.
- Nếu A>G:
Khi đó A = T = 30%, X = G = 20%.
A = T = 3000 x 0,3 = 900; G = X = 0,2 x 3000 = 600.
Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3600 liên kết (nhận)
- Nếu A<G:
Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3900 liên kết (loại)
Do đó, A = T = 30%, G = X = 20%. Vậy 2 sai 3 đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
một gen có chiều dài L=0,51Mm tiến hành tự nhân đôi 1 số lần và tạo ra được 8 gen con.
a) xác định số lần tự nhân đôi của gen
b)tính tổng số Nu cần cung cấp cho gen trong quá trình tự nhân đôi
mọi người giúp mình với ạ m đang cần gấp đáp án
một phân tử ADN dài 0,51Mm xác định số lượng nuclêôtit và tính khối lượng của phân tử ADN biết 1 Mm = 10⁴ A°
0,51 micromet = 5100A°
Tổng số nucleotit của gen
N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
Khối lượng của gen
m = 3000 x 300 = 900000 đvC
0,51 micromet = 5100A°
Tổng số nucleotit của gen
N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
Khối lượng của gen
m = 3000 x 300 = 900000 đvC
1 gen có A1=250, G1=450. Ta có %A=10%, chiều dài L=510nm. Tính số nuclêôtit trên mạch 1 của gen?
15.Tự luận:
Câu 1: 1 gen có A1=250, G1=450. Ta có %A=10%, chiều dài L=510nm. Tính số nuclêôtit trên mạch 1 của gen?
Câu 2: Cho các chất sau: (1) testosteron;
(2) vitamine A, D, E, K
(3) CO2
(4) Cl-, Na+
(5) prôtêin
Hãy cho biết con đường vận chuyển các chất trên qua màng sinh chất của tế bào. Giải thích.
Câu 1
510nm = 5100Ao
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=10\%N=300\left(nu\right)\\G=X=40\%N=1200\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
số nuclêôtit trên mạch 1 của gen
A1 = 250(nu); T1= 300 - 250 = 50 (nu);
G1 = 450 (nu); X1 = 1200 - 450 = 750 (nu)
Câu 2 :
(1) testosteron có thể đi qua lớp kép photpholipit vì đây là lipit
(2) vitamine A, D, E, K (tan trong dầu) --> hòa tan trực tiếp trong lớp lipit kép và khuếch tán qua màng tế bào
(3) CO2 : đi qua lớp photpholipit vi nó là phân tử nhỏ, không phân cực
(4) Cl-, Na+ : qua kênh protêin vì ion tích điện
(5) prôtêin: qua màng bằng cách xuất nhập bào vì protein là phân tử có kích thước lớn