hòa tan 45g CaCO3 và dd HCl dư. Hiệu suất phản ứng là 75%. Tính thể tích khí thu được.
Câu1: Hòa tan 30gam CaCO3 vào dd CH3COOH dư. Tính thể tích CO2 thoát ra( đktc)
Câu2: Cho 4,6 gam rượu etylic vào dd axit axetic dư. Tính khối lượng etylaxetat thu được( biết hiệu suất phản ứng 30%)
T cảm ơn các cậu nhiều
Câu1: Hòa tan 30gam CaCO3 vào dd CH3COOH dư. Tính thể tích CO2 thoát ra( đktc)
CaCO3+2CH3COOH->(CH3COO)2Ca+CO2+H2O
0,3------------------------------------------------------0,3
n CaCO3=\(\dfrac{30}{100}\)=0,3 mol
=>VCO2=0,3.22,4=6,72l
Câu2: Cho 4,6 gam rượu etylic vào dd axit axetic dư. Tính khối lượng etylaxetat thu được( biết hiệu suất phản ứng 30%)
C2H5OH+CH3COOH->CH3COOC2H5+H2O
0,1-------------------------------------------0,1
n C2H5OH=0,1 mol
=>H=30%
m CH3COOC2H5=0,1.88.30%=2,64g
Hòa tan 50g canxi cacbonat vào dung dịch HCl dư. Biết hiệu suất phản ứng 85%. tính thể tích khí thu được ở đktc
CaCO3+2HCl----->CaCl2+H2O+CO2
Cứ 1 mol CaCO3------->1 mol CO2
100g------->22,4 l
50g--------->11,2L
mà H%=85%------>VCO2=11,2.85/100=9,52(l)
Cho 26 gam Zn tác dụng hết với 400ml đ CH3COOH .Kết thúc phản ứng thu được được dd A và chất khí B
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí B thu được ở đkc
c) Nếu hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90% thì thể tích khí B thu được ở đkc là bao nhiêu?
8/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam cho bằng 200ml đe CH3COOH
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dd acid cần dùng cho phản ứng trên
c) Cô Cạn dd sau phản ứng, tính khối lượng muối thu được Giúp tớ nha cảm ơn =((
Bài 7:
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\a, PTHH:Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ V_{B\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,V_{B\left(có.hiệu.suất\right)}=8,96.90\%=8,064\left(l\right)\)
Bài 8:
Hoà tan 8g gì em?
13. Hòa tan Zn vào dd HCl, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất 80%. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng.
Bài 13 :
\(n_{H2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,6 1,2
\(n_{HCl}=\dfrac{0,6.2}{1}=1,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
⇒ \(m_{tt\left(HCl\right)}=\dfrac{43,8.100}{80}=54,75\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 5,6g bột sắt vào dung dịch HCl vừa đủ phản ứng tính thể tích khí thu được? Để thu được 2,24 lít khí hiệu suất phản ứng đạt 90% thì m Fe ban đầu cần lấy là bao nhiêu g
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1...................................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(tt\right)}=0.1\cdot\dfrac{56}{90\%}=6.22\left(g\right)\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1 2 1 1
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => nFe = 0,1 mol
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 (gam)
mFe phản ứng = 5,6 x 90% = 5,04 (gam)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm cao và caco3 cần vừa đủ v ml dd hcl 1m sau phản ứng thu được 2,24 lít khí.
a) tính % khối lượng của cao và caco3 trong hỗn hợp
b) tính V ml của từng dd hcl đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\) (2)
a) Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1100=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=12,8-10=2,8\left(g\right)\)
b) Chắc tính V của dd HCl đã dùng
(1) \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\) , \(n_{HCl}=2n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
(2) \(n_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,2}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Đốt cháy 8,1 gam nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được 12,24 gam chất rắn D.
a/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
b/ Tính hiệu suất của phản ứng trên.
c/ Hòa tan hỗn hợp D trong dung dịch HCl. Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng.
em cần gấp, mọi người giúp em với huhu
a) \(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
Bảo toàn khối lượng : \(m_{O_2}=12,24-8,1=4,14\left(g\right)\)
=>\(n_{O_2}=\dfrac{207}{1600}\left(mol\right)\)
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(V_{kk}=\dfrac{\dfrac{207}{1600}.22,4}{20\%}=14,49\left(lít\right)\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{\dfrac{207}{1600}}{3}\)
=> Sau phản ứng Al dư
\(n_{Al\left(pứ\right)}=\dfrac{207}{1600}.\dfrac{4}{3}=0,1725\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,1725}{0,3}.100=57,5\%\)
c) D gồm Al2O3 và Al dư
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{69}{800}\left(mol\right);n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,1725=0,1275\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Sigma n_{HCl}=\dfrac{69}{800}.6+0,1275.3=0,9\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 20, 6 gam hỗn hợp 2 chất rắn là CaCO3 và CaO vào dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,15 0,15
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=20,6-15=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{15\cdot100}{20,6}\approx73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=100\%-73\%=27\%\)
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?