Hãy tính khối lượng của nước tạo thành khi cho khí H2 tác dụng với 11,2 lít O2 (đktc)
Cho 11,2 lít khí hiđro (đktc) tác dụng hết với khí oxi thu được nước . Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
2H2+O2->2H2O
0,5 0,25 0,5
V(O2)=0,25*22,4=5,6(lít)
mH2O=0,5*18=9(g)
Nhiệt phân hoàn toàn m (g) KMnO4 thu được 3,36 lít khí O2(đktc).
a. Tìm m?
b. Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 8,96 lít khí H2. Tính khối lượng nước tạo thành. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)nO2=\(\dfrac{3.36}{22.4}\)=0,15(mol)
2KMnO4(to)→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PT: nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
→m=mKMnO4=0,3.158=47,4(g)
b)nH2=\(\dfrac{8.96}{22.4}\)=0,4(mol)
2H2+O2(to)→2H2O
Vì \(\dfrac{nH_2}{2}\)<nO2→O2nH2 dư
Theo PT: nH2O=nH2=0,4(mol)
→mH2O=0,4.18=7,2(g)
Cho 4,958 lít khí H2 tác dụng với 1,2395 lít khí O2. Tính khối lượng nước thu được (các khí đo được ở đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,958}{22,4}=\approx0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}\approx0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1>\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\)
→ Sau pư O2 hết, H2 dư
→ Theo \(n_{O_2}\)
Theo PTHH \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Vậy ...
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Câu 8:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 9:
a, PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo ĐLBT KL, có: mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_R=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là đồng (Cu).
Câu 10:
Ta có: mBaCl2 = 200.15% = 30 (g)
a, m dd = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{300}.100\%=10\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch giảm 5%
b, Ta có: \(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch tăng 5%.
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1: Đốt cháy toàn bộ 6,72 lít khí H2 trong không khí
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng và thể tích của O2
Bài 2: Tính số g nước thu được khi cho 8,4 lít H2 tác dụng với 2,8 lít O2 (cả 2 chất đều ở đktc)
Bài 1 :
a) \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,15.32 = 4,8(gam)\)
Bài 2 :
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
Vì :\( \dfrac{n_{H_2}}{2} = \dfrac{8,4}{22,4.2} = 0,1875 > \dfrac{n_{O_2}}{1} = \dfrac{2,8}{22,4} =0,125\) nên Hidro dư
\(n_{H_2O} = 2n_{O_2} = 0,125.2 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,25.18 = 4,5(gam)\)
Bài 1. a) PTHH: 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,3 mol 0,15 mol 0,3 mol
b) + Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)
+ Thể tích của \(O_2\)
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Bài 2. 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình sau khi viết lại phương trình một lần nữa)
0,25 mol 0,125 mol 0,25 mol
+ Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)
+ Tỉ lệ: \(H_2\) \(O_2\)
\(\dfrac{0,375}{2}\) 0,125
0,1875 > 0,125
=> \(H_2\) dư; \(O_2\) hết
+ Số g của \(H_2O\) (nước):
\(m_{H_2O}\) = n . M = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
_______________________________
Có gì không đúng nhắn mình nha :))
Đốt cháy 11,2 lít H2 trong 11,2 lít O2. chất nào dư ?Tính khối lượng nước tạo thành?
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right),n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.5}{2}< \dfrac{0.5}{1}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{H_2O}=0.5\cdot18=9\left(g\right)\)
pthh: 2H2+O2->2H2O
=>....2.........1......2.....(mol)
=>\(\dfrac{11,2}{22,4}\)........\(\dfrac{11,2}{22,4}\).....(mol)
\(=>\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)=>O2 dư , H2 phản ứng hết
\(=>nH2O=nH2=0,5mol=>mH2O=0,5.18=9g\)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 sau phản ứng thu đc V(l) khí O2 (đktc)
a) tìm V
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c) cho toàn bộ lượng o2 ở trên tác dụng với 11,2(l) khí metan (đktc) . Tìm thể tích khí co2 sinh ra và khối lượng nc tạo thành thể tích khí toàn dư sau phản ứng
giúp e với ạ , e cảm ơn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1 0,1 0,1
a)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(m_{CRắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1\cdot197+0,1\cdot87=28,4g\)
c)\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,5 0,1 0 0
0,05 0,1 0,05 0,1
0,45 0 0,05 0,1
\(V_{CO_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
PTHH: 2KMnO4--to-> K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------0,1---------0,1-----0,1
b, nKMnO4= \(\dfrac{31,6}{158}\)=0,2 mol
Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}\).0,2=0,1 mol
=> VO2= 0,1.22,4= 2,24 l
=>m cr=0,1.197+0,1.87=28,4g
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----0,25-----0,5
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Oxi du
=>V CO2=0,25.22,4=5,6l
=>m H2O=0,5.18=9g
Cho 2,4 lít khí H 2 tác dụng với 7,6 lít khí O 2 thu được khối lượng nước là? Biết các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 1,92g
B. 1,93g
C. 4,32g
D. 0,964g
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a.
mCuO=n.M=2,5.(1.64+1.16)= 200 mol
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol