cho 9,4 gam oxit K2O tác dụng hết với nước
a/ viết pthh
b/ Tính khối lượng sản phẩm sinh ra
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K và K2O tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được 2, 24 lít khí (đktc). Viết các PTHH xảy ra và gọi tên sản phẩm Tính khối lượng K; K2O có trong hỗn hợp ban đầu. (K = 39; O = 16; H = 1)
`2K+2H_2O->2KOH+H_2` (sp: Kali hidroxit, Hidro)
0,2---------------------------0,1 mol
`K_2O+H_2O->2KOH`
`n_(H_2)=((2,24)/(22,4))=0,1 mol`
`->m_(K)=0,2.39=7,8g`
`->m_(K_2O)=17,2-7,8=9,4g`
/ Biết 3,36lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, sản phẩm là Na2 CO3 và nước. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng của NaOH đã phản ứng. c/ Tính tổng khối lượng của các sản phẩm.
a: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b: \(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2O}=2\cdot0.15=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{NaOH}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.15\cdot40=6\left(g\right)\)
a) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
______0,3<---0,15------->0,15------>0,15
=> mNaOH = 0,3.40 = 12 (g)
c) msp = 0,15.106 + 0,15.18 = 18,6(g)
cho 7.2 gam magnesium tác dụng hết với dung dịch hydroclỏic acid
a) tính thẻ tích khí sinh ra ở dkc
b) nếu cho toàn bộ khí sinh ra tác dụng với khí oxygen thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu gam
nMg = 7,2 / 24 = 0,3 (mol)
Mg + 2HCl -- > MgCl2 + H2
0,3 0,6 0,3 0,3 (mol)
= > VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
2H2 + O2 -- > 2H2O
0,3 0,3 (mol)
=> mH2O = 0,3.18 = 5,4 (g)
12,5 gam hỗn hợp K và K2O vào nước thu được 2,479 lít khí
a) viết các pthh xảy ra
b) tính khối lượng từng chất lõng trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng sản phẩm base thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,2<---------------0,2<----0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\m_{K_2O}=12,5-7,8=4,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,05-------------->0,1
=> mKOH = (0,2 + 0,1).56 = 16,8 (g)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,2--------------0,2-------0,1mol
K2O+H2O->2KOH
0,05--------------0,1
n H2=0,1 mol
=>m K=0,2.39=7,8g
=>m K2O=4,7g=>n K2O=0,05 mol
=>m bazo=0,3.56=16,8g
Cho 7,8 gam Kali tác dụng hết với khí Oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với nước thu được Kali hidroxit
a) Viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí Oxi ( ở đktc ) cần dùng?
c) Tính khói lượng Kali hidroxit thu được?
Giúp tui vs !!!!!
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCL thu được ZNCL2 và khí H2 , cho toàn bộ lượng khí Hidro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O a) Viết PTHH xảy ra b) tính khối lượng ZnCl2 tạo thành c) tính khối lượng còn dư sau phản ứng khử Mn giúp mình với ạ mình sắp thi rồi
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
Câu 5: Cho 16,8 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đkc).
c) Tính khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được sau khi phản ứng kết thúc.
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,3 ---> 0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
mFe = 16,8: 56 =0,3(mol)
pthh : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
0,3 ->0,6-----------------> 0,3 (mol)
=> VH2 (đkc) = 0,3 . 24,79 ( l)
=> mHCl = 0,6 . 35,5 = 21,9 (g)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu+ H2O
0,3<-----0,3 (mol)
=>mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9g\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
10/ Biết 3,36lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, sản phẩm là Na2 CO3 và nước. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng của NaOH đã phản ứng. c/ Tính tổng khối lượng của các sản phẩm. 12/ Đốt cháy 2,4g Mg với 8g oxi tạo thành magie oxit (MgO). Hãy cho biết: a) Chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu? b) Tính khối lượng MgO tạo thành. 13/ Dùng 6,72l khí Hydro (đktc) khử 16 gam CuO nung nóng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam. c) Tìm khối lượng đồng sinh ra
Hòa tan 9,4 gam kali oxit(K2O)vào nước, thu được 200 ml dung dịch A. Hãy tính : a) Nồng độ mol của dung dịch A. b) Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng để trung hòa vừa đủ dd A. c) Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd A để thu được muối trung hòa
\(n_{K2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{10}=36,5\left(g\right)\)
c) \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt