đọc tên công thức hóa học sau ZnCl2
Đọc tên của công thức hóa học sau: 2N2, 3Cl2
2 nguyên tử khí nito, 3 nguyên tử khí clo
2N2: 2 nguyên tử khí Nitơ
3CL2: 3 nguyên tử khí Clo
2N\(_2\): 2 nguyên tử khí nito
3CL\(_2\)3 nguyên tử khí clo
Trong các công thức hóa học sau, hãy chỉ ra công thức hóa học đúng, công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng: NaO2, BaCO3, ZnCl2, MgNO3, ZnO2, MgCl2, Ca(OH)2, KSO4.
CTHH viết sai:
- NaO2: Na2O
- MgNO3: Mg(NO3)2
- ZnO2: ZnO
- KSO4: K2SO4
\(MgNO_3\) → \(Mg\left(NO_3\right)_2\) (vì Mg hóa trị II, nhóm \(NO_3\) hóa trị I)
\(ZnO_2\) → \(ZnO\) (vì cả Zn và O đều hóa trị II)
\(KSO_4\) → \(K_2SO_4\) (vì K hóa trị I, nhóm \(SO_4\) hóa trị II)
a) Hãy viết công thức hóa học của oxit tạo thành:
- Từ N (V); N (IV); N (III); N (II); N (I) và O. Đọc tên các oxit.
- Từ Cu (II) và O; Cu (I) và O; Cr (III) và O; Ca (II) và O. Đọc tên các oxit.
b) Có một số công thức hóa học được viết như sau: Al2O3, Fe2O, Fe3O2, C2O.
Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai và sửa lại cho đúng.
a) N2O5: đinitơ pentaoxit
NO2: nitơ đioxit
N2O3: đinitơ trioxit
NO: nitơ oxit
N2O: đinitơ oxit
CuO: đồng (II) oxit
Cu2O: đồng (I) oxit
Cr2O3: crom (III) oxit
CaO: canxi oxit
b) Fe2O -> FeO hoặc Fe2O3 hoặc Fe3O4
Fe3O2 -> FeO hoặc Fe2O3 hoặc Fe3O4
C2O -> CO hoặc CO2
a) Công thức đúng: ZnCl2, K2O và AlCl3
b) Công thức sai và sửa lại
+) CO3 \(\rightarrow\) CO hoặc CO2
+) PH2 \(\rightarrow\) PH3
+) AlO2 \(\rightarrow\) Al2O3
+) CaCl \(\rightarrow\) CaCl2
a)công thức đúng: ZnCl2,K2O,AlCl3
b)công thức sai ,sửa:
CO3➝CO
PH2➝PH3(PH5)
CaCl➝CaCl2
Chọn công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng: ZnO2, ZnCl2, AlCl, Al3O2
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a) ?Cu + ? → 2CuO
b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 2Cu + O2 → 2CuO
b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
lập công thức hóa học của muối gồm Ca lần lượt với các gốc axit: CO3, SO4, HSO4, NO3, S, Br đọc tên và phân loại
$CaCO_3$: Canxi cacbonat. Muối trung hòa
$CaSO_4$: Canxi sunfat. Muối trung hòa
$Ca(HSO_4)_2$: Canxi hidrosunfat. Muối axit
$Ca(NO_3)_2$: Canxi nitrat. Muối trung hòa
$CaS$: Canxi sunfua. Muối trung hòa
$CaBr_2$: Canxi bromua. Muối trung hòa
Muoi trung hoa :
CaCO3 : canxi cacbonat
CaSO4 : canxi sunfat
Ca(NO3)2 : canxi nitrat
CaS : canxi sunfua
CaBr2 : canxi bromua
Muoi axit :
Ca(HSO4)2 : canxi hidro sunfat
Chuc ban hoc tot
CaCO3:canxi cacbonat ⇒ muối trung hòa
CaSO4:canxi sunfat ⇒ muối trung hòa
Ca(HSO4)2:canxi hidrosunfat ⇒ muối axit
Ca(NO3)2:canxi nitrat ⇒ muối trung hòa
CaS:canxi sunfua ⇒ muối trung hòa
CaBr2:canxi bromua ⇒ muối trung hòa
Những công thức hóa học nào sau đây ghi sai tên (đọc sai)? Vì sao?
CuO: Đồng (II) oxit
CaO: Canxi (II) oxit
N2O: Đinitơ oxit
SO2: Lưu huỳnh (IV) oxit
Na2O: Đinatri oxit
SiO2: Silic đioxit
Hg2O: Thủy ngân (I) oxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
PbO: Chì oxit
CaO: Canxi (II) oxit
=> Canxi chỉ có duy nhất hóa trị II, nên không cần ghi.
N2O: Đinitơ oxit
=> Thiếu mono trước oxit
Na2O: Đinatri oxit
=> Bỏ hậu tố đi