Hợp chất D tạo bởi hai nguyên tố X và o, biết phần trăm khối lượng X trong D là 72,41%. Xác định CTHH của D. Mn giúp em đi ạ
Hợp chất D tạo bởi hai nguyên tố X và o, biết phần trăm khối lượng X trong D là 72,41%. Xác định CTHH của D. Mn giúp em đi ạ
\(D:X_2O_n\\ \%m_X=0,7241=\dfrac{2X}{2X+16n}\\ n=6;X=128\left(Te,Tellurium\right)\\ \Rightarrow D:TeO_3\)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
Tính hóa trị của Cu trong CuO
cần bao nhiêu lít khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 36 gam photpho
\(n_P=\dfrac{36}{31}\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{O_2}=\dfrac{36}{31}.1,25=\dfrac{45}{31}\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{45}{31}.22,4=32,51613\left(lít\right)\)
Câu 2: (1 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi. Na (hóa vI) vaSO4 (his trị II)
Gọi CTHH của hợp chất là $Na_x(SO_4)_y$
Theo quy tắc hoá trị : $x.I = II.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1}$
Vậy CTHH là $Na_2SO_4$
Viết biểu thức theo quy tắc hóa trị trong phản ứng có sảy ra những thay đổi nào không sảy ra sự thay đổi nào
Giúp em với ạ Em cảm ơn
GIải dùm mình câu này vs
Cho 16,8 gam kim loại sắt Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric HCL tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và khí hidro h2 a, lập phương trình hóa học của phản ứng b. tính khối lượng muối FeCL2 tạo thành c. nếu cho lượng sắt ở trên tác dụng với 0,1 mol khí oxi thì lượng Fe3O4 tạo thành là bao nhiêu
a)PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2(1)
b)Theo bài ra: nFe=16.8 : 56= 0.3 (mol)
Theo PT(1): nFeCl2=nFe=0.3 (mol)
=>mFe= 0.3 × 127 = 38.1 (g)
c) PTHH: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (2)
Theo PT(2): nFe3O4=0.5nO2=0.05 (mol)
=> mFe3O4= 0.05 × 232 = 11.6 (g)
Đốt hoàn toàn 88g hỗn hợp A gồm kim loại magie và đồng bằng khí oxi sinh ra hỗn hợp chất rắn B gồm magie oxit và đồng(II) oxit a.viết PTHH b.tính khối lượng mỗi chất trong B biết khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 32g và tỉ lệ khối lượng của các chất trong B lần lượt là 1:2
a, 2Mg+O2->2MgO
2Cu+O2->2CuO
b, Theo đề bài m tăng 32g = mO2 (phản ứng)
Bảo toàn khối lượng: moxit=mkim loai + mO2 =120g
->mMgO=\(\dfrac{120}{3}\)=40g -> mCuO= 80g