Nêu những đđ của thú ăn thịt thích nghi vs đ/s ăn thịt.
Nêu những đđ của thú ăn sâu bọ thik nghi vs đ/s ăn sâu bọ.
- Đặc điểm:
+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
Đặc điểm:
+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
Đặc điểm của bộ thú ăn sâu bọ thích nghi với đời sống ăn sâu bọ :
_ có bộ răng nhọn sắc cắn nát vỏ cứng của sâu bọ
_ Khứu giác phát triển đặc biệt lông xúc giác dài
End
nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt kể tên 4 loại thú ăn thịt
tham khảo
: Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
răng cửa ngắn, sắc đế róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
hổ, báo, sói, mèo
Cấu tạo của bộ thú ăn thịt:
- Bộ răng:
+ Răng của ngắn, sắc.
+ Răng nanh dài, lớn, nhọn.
+ Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đẹm thịt dày.
4 loại thú ăn thịt là: hổ, báo, chó sói, cáo.
1Nêu các đại diện thuộc bộ lớp ngành ( lưỡng cư-> thú)
2 Nêu và phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của thằng lằng bóng thích nghi với hoàn toàn trên cạn.
3. Phân tích các đặc điểm cấu tạo của thú ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt.
4 giải thích sự phân bố không đồng đều về đa dạng sinh học của động vật đế lạnh, đế nóng, nhiệt đới gió mùa.
giúp mik vs T.T
So sánh đặc điểm cấu tao của bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt thích nghi với điều kiện sống
Nêu các tập tính săn mồi của lớp thú
So sánh đặc điểm cấu tạo của bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt thích nghi với điều kiện sống.
* Bộ ăn sâu bọ
- Đặc điểm:
+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
* Bộ ăn thịt
- Đặc điểm:
* Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi.
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi.
+ Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
+ Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất.
+ Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
Nêu các tập tính săn mồi của lớp thú
* Bộ ăn sâu bọ : - Tìm mồi và ăn động vật
* Bộ gặm nhấm : Tìm mồi và ăn tạp hoặc ăn thực vật
* Bộ ăn thịt :
- Rình mồi và vồ mồi
- Đuổi mồi, bắt mồi
- Và ăn động vật
Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú : Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt.
Tập tính bắt mồi của các đại diện thuộc 3 bộ thú:
- Bộ ăn Sâu bọ : có tập tính tìm mồi, con mồi thường là các động vật nhỏ, mồi sống.
- Bộ Gặm nhấm: cũng có tập tính tìm mồi, con mồi thường là quả, hạt.
- Bộ Ăn thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, con mồi còn sống.
nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt.
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
- Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn.
- Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi nệm thịt cào xé con mồi.
nêu những đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn thịt.
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
- Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn.
- Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi nệm thịt cào xé con mồi.
- Bộ Ăn thịt: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.
Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. Hãy giải thích tại sao, con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi
Tham khảo:
Bộ phận cơ thểĐặc điểm cấu tạo ngoàiSự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông | Bộ lông mao, dày, xốp | Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chi (có vuốt) | - Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. | - Dùng để đào hang. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. |
Giác quan | - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía. | - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. |
Thỏ khi bị rượt đuổi thường chạy theo hình chữ Z làm kẻ thù bị mất đà nên không thể vồ được nó. Lúc này kẻ thù lao lên một hướng khác nên thỏ có thể nhanh chóng lẩn vào bụi rậm.
THAM KHẢO:
Bộ phận cơ thểĐặc điểm cấu tạo ngoàiSự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông | Bộ lông mao, dày, xốp | Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chi (có vuốt) | - Chi trước ngắn. - Chi sau dài khỏe. | - Dùng để đào hang. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. |
Giác quan | - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía. | - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. |
Thỏ khi bị rượt đuổi thường chạy theo hình chữ Z làm kẻ thù bị mất đà nên không thể vồ được nó. Lúc này kẻ thù lao lên một hướng khác nên thỏ có thể nhanh chóng lẩn vào bụi rậm.
Tham Khảo
-Cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù: + Bộ lông dày, xốp, gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng, được gọi là lông mao. + Bộ lông mao: Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể. ... + Chi sau dài, khỏe: Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
-Khi bị kẻ thù rượt đuổi, thỏ chạy theo hình chữ Z làm kẻ thù bị mât đà không thể vồ được thỏ. Thỏ nhanh chóng lẩn vào bụi rậm. với những giác quan nhạy bén thỏ có thể nhanh chóng phát hiện kẻ thù và tìm nơi lẩn trốn.
nêu ưu điểm của tiêu hóa trong ống tiêu hóa
tại sao ông tiêu hóa của thú ăn thực vật lại dài hơn ống tiêu hóa của thú ăn thịt
giúp mình gấp vs ak
Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
- Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng -> tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ nhanh chóng và lượng chất dinh dưỡng tạo ra được nhiều hơn.
- Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên ống tiêu hóa hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hóa hóa học, hấp thụ thức ăn giúp cơ thể hấp thu được nhiều loại chất dinh dưỡng hơn.
Ống tiêu hóa của thú ăn thực vật lại dài hơn ống tiêu hóa của thú ăn thịt vì: Thức ăn khác nhau
+ Thức ăn của thú ăn thực vật là thức ăn là thực vật, nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu
+ Thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn